New

Thông báo

Tất cả
Cổ phiếu
Cảnh báo
Khác
Tất cả
Cổ phiếu
Cảnh báo
Khác
MIM
Giá hiện tại:
Tổng quan
Cổ phiếu
Nguyên vật liệu
Kim loại và Khai khoáng
MIM

MIM

(HNX)

CTCP Khoáng sản và Cơ khí

Nguyên vật liệuKim loại và Khai khoáng

Công ty Cổ phần Khoáng sản và Cơ khí (MIM) tiền thân là Công ty Khoáng chất Công nghiệp và Cơ khí mỏ thuộc Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam được thành lập năm 1993. Năm 2004 công ty tiến hành cổ phần hóa và chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Sản phẩm chính của Công ty bao gồm sản phẩm mangan chế biến sâu dùng cho sản xuất pin, các sản phẩm gốm sứ, luyện kim; sản phẩm cơ khí cho khoan thăm dò và tuyển khoáng; sản phẩm đá bazan; bột Bentônite; bột CaCO3; bột Dolômit. Trong đó việc khai thác tinh quặng mangan chiếm sản lượng cao và sản phẩm Mangan cũng là nhóm sản phẩm chủ lực, đóng góp chính vào chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của Công ty, chiếm 55-60% trong tổng doanh thu và chiếm 80-85% trong tổng lợi nhuận trước thuế. Nhà máy hợp kim sắt MIMECO-Tuyên Quang chế biến 3.350 tấn sản phẩm Ferromangan, Silicomangan các loại; Xưởng Chế biến khoáng sản MIMECO Yên Viên có diện tích nhà xưởng và sân phơi khoảng 3.000 m2 cùng hệ thống thiết bị tuyển khoáng và nghiền quặng mangan với công suất 5.000 tấn/năm; Xí nghiệp Khoáng chất và Cơ khí Hà Nam; Xưởng chế biến Than bùn Mỹ Đức. Ngày 16/08/2010, MIM chính thức giao dịch trên Sàn GDCK Hà Nội (HNX).

Xem thêm

4,200

-

0.00%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
24h
Giúp bạn đầu tư với lãi kép lên đến +50%/năm
Vốn hóa
0
P/E
11.41
EPS
-1,668
Khối lượng giao dịch
P/B
1.07
Giá trị sổ sách
3,907
Số lượng cổ phiếu lưu hành
3,409,860
EV/EBITDA
0
Chất lượng doanh nghiệp
Không ổn định
Rủi ro
Rất cao
Định giá
Không hấp dẫn
Tổng quan
Tin tức & Sự kiện
Phân tích 360
So sánh
Số liệu tài chính
Tải báo cáo
Hồ sơ doanh nghiệp
Lịch sử giá
MIM
Tổng quanTin tức & Sự kiệnPhân tích 360So sánhSố liệu tài chínhTải báo cáoHồ sơ doanh nghiệpLịch sử giá

MIM

CTCP Khoáng sản và Cơ khí

4,200

-

0.00%

Biểu đồ giá

1D
1M
3M
1Y
5Y
Tất cả

Thông tin giao dịch

Lệnh mua bán

Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất

Chi tiết khớp lệnh

Không có dữ liệu

Thông tin giao dịch

Lệnh mua bán

Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán

Chi tiết khớp lệnh

Không có dữ liệu

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất

Thông tin sơ lược về cổ phiếu MIM

Vị thế công ty

Công ty Cổ phần Khoáng sản và Cơ khí (MIM) tiền thân là Công ty Khoáng chất Công nghiệp và Cơ khí mỏ thuộc Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam được thành lập năm 1993. Năm 2004 công ty tiến hành cổ phần hóa và chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Sản phẩm chính của Công ty bao gồm sản phẩm mangan chế biến sâu dùng cho sản xuất pin, các sản phẩm gốm sứ, luyện kim; sản phẩm cơ khí cho khoan thăm dò và tuyển khoáng; sản phẩm đá bazan; bột Bentônite; bột CaCO3; bột Dolômit. Trong đó việc khai thác tinh quặng mangan chiếm sản lượng cao và sản phẩm Mangan cũng là nhóm sản phẩm chủ lực, đóng góp chính vào chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của Công ty, chiếm 55-60% trong tổng doanh thu và chiếm 80-85% trong tổng lợi nhuận trước thuế. Nhà máy hợp kim sắt MIMECO-Tuyên Quang chế biến 3.350 tấn sản phẩm Ferromangan, Silicomangan các loại; Xưởng Chế biến khoáng sản MIMECO Yên Viên có diện tích nhà xưởng và sân phơi khoảng 3.000 m2 cùng hệ thống thiết bị tuyển khoáng và nghiền quặng mangan với công suất 5.000 tấn/năm; Xí nghiệp Khoáng chất và Cơ khí Hà Nam; Xưởng chế biến Than bùn Mỹ Đức. Ngày 16/08/2010, MIM chính thức giao dịch trên Sàn GDCK Hà Nội (HNX).

Sản phẩm dịch vụ chính

  • Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản;
  • Sản xuất, mua bán các sản phẩm cơ khí;
  • Dịch vụ thương mại;
  • Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty đăng ký kinh doanh;
  • Khoan, thăm dò, điều tra khảo sát; các hoạt động hỗ trợ khai thác khoáng sản;
  • Sản xuất, mua bán phân bón, hóa chất;
  • Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi các dự án về khoáng sản và cơ khí;
  • Kinh doanh các ngành nghề khác theo Giấy phép đăng ký kinh doanh.

Chiến lược phát triển và đầu tư

  • Hoàn thiện và đưa vào sử dụng nhà máy hợp kim sắt Long Bình An giai đoạn 1 tiến tới đầu tư giai đoạn 2 là sản xuất ferosilic.
  • Sản xuất các thiết bị tuyển khoáng, phân vi sinh bằng nguyên liệu than bùn khai thác từ mỏ than bùn Thượng Lâm.
  • Dự kiến đầu tư nâng cấp và mở rộng các nhà máy feromangan hiện có tại Cao Bằng, Thái Nguyên để nâng công suất từ 7.000 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm. Đầu tư mới ở Cao Bằng và Tuyên Quang hai nhà máy feromangan, dự kiến công suất 30.000 tấn/ năm. Dự kiến đến năm 2015 sản lượng feromangan đạt 40.000 tấn/năm.
  • Đầu tư mới 3 nhà máy sản xuất EMD công nghệ cao nhằm tận thu các quặng thải và quặng nghèo để cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu tại 3 vùng Cao Bằng, Tuyên Quang và Hà Tĩnh với công suất tổng cộng giai đoạn 1 là 5.000 tấn/năm; giai đoạn 2 nâng lên 20.000 tấn/năm.

Rủi ro kinh doanh

  • Chi phí nguyên vật liệu đầu vào chiếm từ 50-60% trong giá thành sản xuất điôxit mangan, 70-80% trong giá thành sản phẩm hàng cơ khí và 40-50% trong giá thành sản xuất các sản phẩm khác. Vì vậy nguyên vât liệu đầu vào không ổn định về chất lượng và giá cả sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • Tài nguyên tại các mỏ ngày càng cạn kiệt, hàm lượng mangan thấp, hàm lượng sắt cao, không đảm bảo được yêu cầu của Công ty. Tài nguyên Mỏ ngày càng cạn kiệt, hàm lượng quặng nguyên khai đầu vào tại Mỏ Làng Bài ngày càng nghèo, chất lượng quặng thấp (chỉ xấp xỉ 32%Mn).
  • Cơ chế thị trường, xu thế hội nhập tạo nên môi trường cạnh tranh ngày một gay gắt, khốc liệt hơn.
  • Thời tiết không thuận lợi, mưa lớn và kéo dài nhiều ngày ảnh hưởng lớn đến sản lượng khai thác và chế biến các các sản phẩm khoáng và tiêu thụ các dụng cụ khoan. Nguồn tài nguyên ngày càng nghèo, cạn kiệt, khai thác khó khăn.
Xem thêm

Ghi chú của bạn

Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu MIM? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.

Chi tiết khớp lệnh

Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B

Tài chính của MIM

% 7D
0.000%
% 1M
0.000%
% YTD
0.000%
% 1Y
0.000%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
Beta 5 năm
Định giá
P/E (TTM)
11.41
P/B (FQ)
1.07
EV/EBITDA
0
Tỷ suất cổ tức
-
Khối lượng cổ phiếu lưu hành
3,409,860

Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu

Ngày
Sự kiện
28/07/2020
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 3%
22/06/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
14/12/2011
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 10:1

Biểu đồ giá

1D
1M
3M
1Y
5Y
Tất cả

Chỉ số cơ bản

Giá thấp nhấtGiá cao nhất
24h
Vốn hóa
0
P/E
11.41
P/B
1.07
EV/EBITDA
0
Khối lượng giao dịch
Số lượng cổ phiếu lưu hành
3,409,860
Chất lượng doanh nghiệp
Không ổn định
Rủi ro
Rất cao
Định giá
Không hấp dẫn
Tín hiệu kỹ thuật
Giảm giá

Thông tin giao dịch

Lệnh mua bán

Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất

Chi tiết khớp lệnh

Không có dữ liệu

Thông tin giao dịch

Lệnh mua bán

Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán

Chi tiết khớp lệnh

Không có dữ liệu

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất

Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu

Ngày
Sự kiện
28/07/2020
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 3%
22/06/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
14/12/2011
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 10:1

Thông tin doanh nghiệp

Kim loại và Khai khoáng
Vị thế công ty

Công ty Cổ phần Khoáng sản và Cơ khí (MIM) tiền thân là Công ty Khoáng chất Công nghiệp và Cơ khí mỏ thuộc Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam được thành lập năm 1993. Năm 2004 công ty tiến hành cổ phần hóa và chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Sản phẩm chính của Công ty bao gồm sản phẩm mangan chế biến sâu dùng cho sản xuất pin, các sản phẩm gốm sứ, luyện kim; sản phẩm cơ khí cho khoan thăm dò và tuyển khoáng; sản phẩm đá bazan; bột Bentônite; bột CaCO3; bột Dolômit. Trong đó việc khai thác tinh quặng mangan chiếm sản lượng cao và sản phẩm Mangan cũng là nhóm sản phẩm chủ lực, đóng góp chính vào chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của Công ty, chiếm 55-60% trong tổng doanh thu và chiếm 80-85% trong tổng lợi nhuận trước thuế. Nhà máy hợp kim sắt MIMECO-Tuyên Quang chế biến 3.350 tấn sản phẩm Ferromangan, Silicomangan các loại; Xưởng Chế biến khoáng sản MIMECO Yên Viên có diện tích nhà xưởng và sân phơi khoảng 3.000 m2 cùng hệ thống thiết bị tuyển khoáng và nghiền quặng mangan với công suất 5.000 tấn/năm; Xí nghiệp Khoáng chất và Cơ khí Hà Nam; Xưởng chế biến Than bùn Mỹ Đức. Ngày 16/08/2010, MIM chính thức giao dịch trên Sàn GDCK Hà Nội (HNX).

Sản phẩm dịch vụ chính
  • Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản;
  • Sản xuất, mua bán các sản phẩm cơ khí;
  • Dịch vụ thương mại;
  • Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty đăng ký kinh doanh;
  • Khoan, thăm dò, điều tra khảo sát; các hoạt động hỗ trợ khai thác khoáng sản;
  • Sản xuất, mua bán phân bón, hóa chất;
  • Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi các dự án về khoáng sản và cơ khí;
  • Kinh doanh các ngành nghề khác theo Giấy phép đăng ký kinh doanh.
Chiến lược phát triển và đầu tư
  • Hoàn thiện và đưa vào sử dụng nhà máy hợp kim sắt Long Bình An giai đoạn 1 tiến tới đầu tư giai đoạn 2 là sản xuất ferosilic.
  • Sản xuất các thiết bị tuyển khoáng, phân vi sinh bằng nguyên liệu than bùn khai thác từ mỏ than bùn Thượng Lâm.
  • Dự kiến đầu tư nâng cấp và mở rộng các nhà máy feromangan hiện có tại Cao Bằng, Thái Nguyên để nâng công suất từ 7.000 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm. Đầu tư mới ở Cao Bằng và Tuyên Quang hai nhà máy feromangan, dự kiến công suất 30.000 tấn/ năm. Dự kiến đến năm 2015 sản lượng feromangan đạt 40.000 tấn/năm.
  • Đầu tư mới 3 nhà máy sản xuất EMD công nghệ cao nhằm tận thu các quặng thải và quặng nghèo để cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu tại 3 vùng Cao Bằng, Tuyên Quang và Hà Tĩnh với công suất tổng cộng giai đoạn 1 là 5.000 tấn/năm; giai đoạn 2 nâng lên 20.000 tấn/năm.
Rủi ro kinh doanh
  • Chi phí nguyên vật liệu đầu vào chiếm từ 50-60% trong giá thành sản xuất điôxit mangan, 70-80% trong giá thành sản phẩm hàng cơ khí và 40-50% trong giá thành sản xuất các sản phẩm khác. Vì vậy nguyên vât liệu đầu vào không ổn định về chất lượng và giá cả sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • Tài nguyên tại các mỏ ngày càng cạn kiệt, hàm lượng mangan thấp, hàm lượng sắt cao, không đảm bảo được yêu cầu của Công ty. Tài nguyên Mỏ ngày càng cạn kiệt, hàm lượng quặng nguyên khai đầu vào tại Mỏ Làng Bài ngày càng nghèo, chất lượng quặng thấp (chỉ xấp xỉ 32%Mn).
  • Cơ chế thị trường, xu thế hội nhập tạo nên môi trường cạnh tranh ngày một gay gắt, khốc liệt hơn.
  • Thời tiết không thuận lợi, mưa lớn và kéo dài nhiều ngày ảnh hưởng lớn đến sản lượng khai thác và chế biến các các sản phẩm khoáng và tiêu thụ các dụng cụ khoan. Nguồn tài nguyên ngày càng nghèo, cạn kiệt, khai thác khó khăn.

Tài chính của MIM

Lịch sử giá
% 7D
0.000%
% 1M
0.000%
% YTD
0.000%
% 1Y
0.000%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
Beta 5 năm
Định giá
P/E (TTM)11.41
P/B (FQ)1.07
EV/EBITDA0
Tỷ suất cổ tức-
Khối lượng cổ phiếu lưu hành3,409,860

Báo cáo phân tích

Báo cáo
Giá mục tiêu / Khuyến nghị

Tin công ty

MIM: Báo cáo tài chính quý 1/2023
11 tháng trước
MIM: Giải trình về việc bị chuyển sang diện bị đình chỉ giao dịch
1 năm trước
MIM: Quyết định về việc chuyển sang diện bị đình chỉ giao dịch
1 năm trước
MIM: Báo cáo tài chính quý 4/2022
1 năm trước
MIM: Báo cáo quản trị công ty năm 2022
1 năm trước
MIM: Báo cáo tài chính văn phòng quý 4/2022
1 năm trước
Xem thêm
Tin công ty
MIM: Báo cáo tài chính quý 1/2023
11 tháng trước
MIM: Giải trình về việc bị chuyển sang diện bị đình chỉ giao dịch
1 năm trước
MIM: Quyết định về việc chuyển sang diện bị đình chỉ giao dịch
1 năm trước

Có thể bạn sẽ quan tâm

48,400
+4,400
10.00%
Vốn hóa
576T
Khối lượng giao dịch
600
P/E
10.57
6,500
-
0.00%
Vốn hóa
697T
Khối lượng giao dịch
---
P/E
-1784.68
57,300
-
0.00%
Vốn hóa
1,031T
Khối lượng giao dịch
---
P/E
32.83
5,250
-110
2.10%
Vốn hóa
267T
Khối lượng giao dịch
193,900
P/E
12.11

Có thể bạn sẽ quan tâm

SQC

(UPCOM)
6,500
-
0.00%

TMG

(UPCOM)
57,300
-
0.00%

TNT

(HOSE)
5,250
-110
2.10%
Simplize
Simplize

make investing Simple

Download on the

App Store

Get it on

Google Play

CÔNG TY CỔ PHẦN SIMPLIZE
| MST: 0109620361DMCA.com Protection Status
CÔNG TY CỔ PHẦN SIMPLIZE| MST: 0109620361
DMCA.com Protection Status
© 2022 Simplize | Số 5 ngõ 316 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội. (+84) 38 840 8668
undefined

Thợ săn cổ phiếu 2.0

Thị trường bùng nổ, cổ phiếu nào sẽ tăng+200% +300%trong năm 2024?