VGT
(UPCOM)
Tập đoàn Dệt may Việt Nam
Tập đoàn Dệt May Việt Nam (Vinatex) có tiền thân là Tổng Công ty Dệt May Việt Nam, được thành lập vào ngày 29/04/1995. Tập đoàn hoạt động chính trong lĩnh sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các sản phẩm ngành dệt may. Công ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần vào năm 2015. Vinatex giữ vị trí dẫn đầu trong ngành dệt may Việt Nam với công suất thiết kế lên đến 172.270 tấn sợi/năm, 170 triệu m2 vải dệt thoi/năm, 24.325 tấn vải dệt kim và 353 triệu đơn vị may mặc mỗi năm. Với lợi thế về quy mô kinh tế, hệ thống phân phối rộng và dây chuyền sản xuất hoàn thiện, Vinatex hiện chiếm 95,5% sản lượng sợi và 42,3% sản lượng xơ cùng với 25,7% sản lượng vải và sản phẩm nhuộm của cả nước. Vinatex được giao dịch trên thị trường UPCOM từ đầu năm 2017.
Định giá
Không hấp dẫnThông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Thông tin sơ lược về cổ phiếu VGT
Vị thế công ty
Tập đoàn Dệt May Việt Nam (Vinatex) có tiền thân là Tổng Công ty Dệt May Việt Nam, được thành lập vào ngày 29/04/1995. Tập đoàn hoạt động chính trong lĩnh sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các sản phẩm ngành dệt may. Công ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần vào năm 2015. Vinatex giữ vị trí dẫn đầu trong ngành dệt may Việt Nam với công suất thiết kế lên đến 172.270 tấn sợi/năm, 170 triệu m2 vải dệt thoi/năm, 24.325 tấn vải dệt kim và 353 triệu đơn vị may mặc mỗi năm. Với lợi thế về quy mô kinh tế, hệ thống phân phối rộng và dây chuyền sản xuất hoàn thiện, Vinatex hiện chiếm 95,5% sản lượng sợi và 42,3% sản lượng xơ cùng với 25,7% sản lượng vải và sản phẩm nhuộm của cả nước. Vinatex được giao dịch trên thị trường UPCOM từ đầu năm 2017.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các sản phẩm ngành dệt may (sợi, vải, thiết bị, máy móc, hóa chất);
- Cung cấp các dịch vụ phục vụ ngành công nghiệp dệt may;
- Đầu tư tài chính, chủ yếu đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết và các công ty khác trong ngành dệt may;
- Đào tạo dạy nghề;
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Chiếm lĩnh thị trường trong nước với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm đạt 15-20%;
- Đạt được 0,57% thị phần xuất khẩu dệt may thế giới vào năm 2021. Vinatex có kế hoạch tăng cường hoạt động xuất khẩu tại 3 thị trường xuất khẩu chủ lực: Mỹ, EU và Nhật Bản, trong khi duy trì thị phần của mình tại Hàn Quốc, Nga và Trung Đông;
- Nâng cao tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm của Vinatex lên đến 70 - 75% và xây dựng chuỗi cung ứng khép kín cho từng sản phẩm;
- Đầu tư vào các dự án phát triển vật liệu và phụ kiện, đặc biệt là các dự án sợi và các dự án dệt;
- Mở rộng mô hình kinh doanh ODM cho tất cả các thành viên của Tập đoàn, chuyển dần sang phương thức sản xuất FOB II và ODM.
Rủi ro kinh doanh
- Vinatex có khả năng sản xuất 313 tấn bông mỗi năm. Tuy nhiên, khả năng này chỉ có thể đáp ứng 0,45% tổng nhu cầu của Tập đoàn (700.000 tấn). Vinatex phải nhập khẩu phần còn lại của bông (99,5%), do đó rủi ro tỷ giá hối đoái của công ty là khá lớn.
- Để tận dụng lợi thế của hiệp định CPTPP, các nhà đầu tư nước ngoài đã đổ lượng lớn vốn FDI vào thị trường dệt may Việt Nam. Sự gia tăng về số lượng lớn doanh nghiệp FDI có quy mô lớn dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành công nghiệp này. Trên thực tế, năng lực sản xuất cùng với chất lượng vải của các doanh nghiệp FDI vượt xa các thành viên Vinatex.
Xem thêm
Ghi chú của bạn
Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu VGT? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.
Chi tiết khớp lệnh
Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B
Tài chính của VGT
Lịch sử giá
% 7D
1.96%
% 1M
33.33%
% YTD
33.33%
% 1Y
42.38%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
4,065,360
Beta 5 năm
1.47
Định giá
P/E (TTM)
184.76
P/B (FQ)
0.85
EV/EBITDA
8.59
Tỷ suất cổ tức
3.87%
Khối lượng cổ phiếu lưu hành
500Tr
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
29/06/2023
Trả cổ tức năm 2022 bằng tiền, 600 đồng/CP
29/06/2022
Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền, 200 đồng/CP
28/02/2022
Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền, 500 đồng/CP
18/09/2020
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
11/06/2019
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 6%
07/05/2019
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 1%
30/08/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 4%
28/07/2017
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
15,300
15,900
24h
Vốn hóa
7,800TP/E
184.76P/B
0.85EV/EBITDA
8.59Khối lượng giao dịch
3,931,500Số lượng cổ phiếu lưu hành
500,000,000Chất lượng doanh nghiệp
Không ổn địnhRủi ro
Trung bìnhĐịnh giá
Không hấp dẫnTín hiệu kỹ thuật
Tăng giáThông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
29/06/2023
29/06/2022
28/02/2022
18/09/2020
11/06/2019
07/05/2019
30/08/2018
28/07/2017
Thông tin doanh nghiệp
Vị thế công ty
Tập đoàn Dệt May Việt Nam (Vinatex) có tiền thân là Tổng Công ty Dệt May Việt Nam, được thành lập vào ngày 29/04/1995. Tập đoàn hoạt động chính trong lĩnh sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các sản phẩm ngành dệt may. Công ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần vào năm 2015. Vinatex giữ vị trí dẫn đầu trong ngành dệt may Việt Nam với công suất thiết kế lên đến 172.270 tấn sợi/năm, 170 triệu m2 vải dệt thoi/năm, 24.325 tấn vải dệt kim và 353 triệu đơn vị may mặc mỗi năm. Với lợi thế về quy mô kinh tế, hệ thống phân phối rộng và dây chuyền sản xuất hoàn thiện, Vinatex hiện chiếm 95,5% sản lượng sợi và 42,3% sản lượng xơ cùng với 25,7% sản lượng vải và sản phẩm nhuộm của cả nước. Vinatex được giao dịch trên thị trường UPCOM từ đầu năm 2017.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các sản phẩm ngành dệt may (sợi, vải, thiết bị, máy móc, hóa chất);
- Cung cấp các dịch vụ phục vụ ngành công nghiệp dệt may;
- Đầu tư tài chính, chủ yếu đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết và các công ty khác trong ngành dệt may;
- Đào tạo dạy nghề;
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Chiếm lĩnh thị trường trong nước với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm đạt 15-20%;
- Đạt được 0,57% thị phần xuất khẩu dệt may thế giới vào năm 2021. Vinatex có kế hoạch tăng cường hoạt động xuất khẩu tại 3 thị trường xuất khẩu chủ lực: Mỹ, EU và Nhật Bản, trong khi duy trì thị phần của mình tại Hàn Quốc, Nga và Trung Đông;
- Nâng cao tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm của Vinatex lên đến 70 - 75% và xây dựng chuỗi cung ứng khép kín cho từng sản phẩm;
- Đầu tư vào các dự án phát triển vật liệu và phụ kiện, đặc biệt là các dự án sợi và các dự án dệt;
- Mở rộng mô hình kinh doanh ODM cho tất cả các thành viên của Tập đoàn, chuyển dần sang phương thức sản xuất FOB II và ODM.
Rủi ro kinh doanh
- Vinatex có khả năng sản xuất 313 tấn bông mỗi năm. Tuy nhiên, khả năng này chỉ có thể đáp ứng 0,45% tổng nhu cầu của Tập đoàn (700.000 tấn). Vinatex phải nhập khẩu phần còn lại của bông (99,5%), do đó rủi ro tỷ giá hối đoái của công ty là khá lớn.
- Để tận dụng lợi thế của hiệp định CPTPP, các nhà đầu tư nước ngoài đã đổ lượng lớn vốn FDI vào thị trường dệt may Việt Nam. Sự gia tăng về số lượng lớn doanh nghiệp FDI có quy mô lớn dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành công nghiệp này. Trên thực tế, năng lực sản xuất cùng với chất lượng vải của các doanh nghiệp FDI vượt xa các thành viên Vinatex.
Tài chính của VGT
Lịch sử giá
% 7D
1.96%
% 1M
33.33%
% YTD
33.33%
% 1Y
42.38%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên4,065,360
Beta 5 năm1.47
Định giá
P/E (TTM)184.76
P/B (FQ)0.85
EV/EBITDA8.59
Tỷ suất cổ tức3.87%
Khối lượng cổ phiếu lưu hành500Tr
Tin công ty
VGT: Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông
1 năm trước
VGT: Báo cáo tài chính quý 1/2023
1 năm trước
VGT: Báo cáo tài chính quý 1/2023 (công ty mẹ)
1 năm trước
VGT: Báo cáo thường niên 2022
1 năm trước
VGT: Báo cáo tài chính quý 4/2022
1 năm trước
VGT: Báo cáo tài chính quý 4/2022 (công ty mẹ)
1 năm trước
VGT: Báo cáo quản trị công ty năm 2022
1 năm trước
VGT: Quyết định xử lý vi phạm hành chính về thuế
1 năm trước
VGT: Giải trình chênh lệch lợi nhuận sau thuế tại Báo cáo tài chính Quý 3/2022 (Công ty mẹ)
1 năm trước
Có thể bạn sẽ quan tâm
50,900
+1,900
3.90%
Vốn hóa
3,675T
Khối lượng giao dịch
321,600
P/E
14.1
27,500
-400
1.40%
Vốn hóa
2,075T
Khối lượng giao dịch
24,200
P/E
6.78
47,750
+2,750
6.10%
Vốn hóa
4,166T
Khối lượng giao dịch
3,326,200
P/E
29.86