FCM
(HOSE)
Công ty Cổ phần Khoáng sản FECON
Công ty Cổ phần Khoáng sản FECON (FCM) có tiền thân là Công ty TNHH Cọc bê tông dự ứng lực FECON được thành lập năm 2007. Năm 2010 công ty chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Công ty là nhà sản xuất cọc bê tông ly tâm dự ứng lực mang thương hiệu FECON Pile có đường kính lớn nhất miền Bắc từ 300mm đến 1.200mm với 2 dây chuyền sản xuất đạt 4.000m dài/ngày. Sản phẩm FECON Pile hiện đang chiếm khoảng 30% thị phần cung cấp cọc của toàn thị trường miền Bắc. Các sản phẩm của Công ty đã được ứng dụng ở nhiều công trình lớn cấp quốc gia như Nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy Khí điện đạm Cà Mau, nhà máy khi điện Nhơn Trạch 1, Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, hệ thống siêu thị Metro trên toàn quốc và các cảng Cái Lân, Hải Phòng, Tiên Sa, Sài Gòn.
3,900
-
0.00%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
3,850
3,900
24h
Định giá
Hấp dẫnThông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Thông tin sơ lược về cổ phiếu FCM
Vị thế công ty
Công ty Cổ phần Khoáng sản FECON (FCM) có tiền thân là Công ty TNHH Cọc bê tông dự ứng lực FECON được thành lập năm 2007. Năm 2010 công ty chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Công ty là nhà sản xuất cọc bê tông ly tâm dự ứng lực mang thương hiệu FECON Pile có đường kính lớn nhất miền Bắc từ 300mm đến 1.200mm với 2 dây chuyền sản xuất đạt 4.000m dài/ngày. Sản phẩm FECON Pile hiện đang chiếm khoảng 30% thị phần cung cấp cọc của toàn thị trường miền Bắc. Các sản phẩm của Công ty đã được ứng dụng ở nhiều công trình lớn cấp quốc gia như Nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy Khí điện đạm Cà Mau, nhà máy khi điện Nhơn Trạch 1, Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, hệ thống siêu thị Metro trên toàn quốc và các cảng Cái Lân, Hải Phòng, Tiên Sa, Sài Gòn.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng và thạch cao;
- Khai thác quặng sắt, quặng kim loại khác không chứa sắt, quặng kim loại quý hiếm;
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Thi công xây dựng nền móng và công trình ngầm;
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Tập trung mạnh vào sản xuất, cung cấp và thi công cọc bê tông cho các công trình xây dựng cao tầng, nhà máy, cảng biển, đường bộ và cầu đường;
- Đầu tư trang thiết bị sản xuất hiện đại, hợp tác với các đối tác nước ngoài lớn có uy tín, kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn phục vụ thi công các công trình ngầm;
- Liên kết cùng các công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực khai khoáng để khai thác các mỏ vật liệu xây dựng;
Rủi ro kinh doanh
- Do đặc điểm của ngành, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng lớn bởi những thay đổi của giá cả nguyên vật liệu đầu vào. Giá cả các loại vật liệu xây dựng (sắt, thép, xi măng...) cùng các loại nhiên liệu (xăng, dầu) có xu hướng biến động tăng, làm gia tăng chi phí hoạt động.
- Chính sách thắt chặt tiền tệ được thực hiện xuyên suốt nhằm đối phó với lạm phát. Thực tế trong thời gian đó lãi suất trên thị trường ở mức cao và biến động mạnh gây khó khăn lớn cho các doanh nghiệp trong việc huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- Trong hoạt động xây dựng thì thi công thường bị kéo dài so với dự kiến ban đầu nên việc nghiệm thu và bàn giao, quyết đoán với các nhà đầu tư và nhà thầu thường mất nhiều thời gian. Vì vậy việc thu hồi nợ, quay vòng vốn từ các công trình thường khá chậm.
Xem thêm
Ghi chú của bạn
Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu FCM? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.
Chi tiết khớp lệnh
Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B
Tài chính của FCM
Lịch sử giá
% 7D
2.32%
% 1M
2.85%
% YTD
17.80%
% 1Y
1.22%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
170,330
Beta 5 năm
0.97
Định giá
P/E (TTM)
36.07
P/B (FQ)
0.33
EV/EBITDA
5.89
Tỷ suất cổ tức
-
Giá trị nội tại
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
28/11/2024
Trả cổ tức năm 2023 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 40:1
19/09/2022
Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền, 250 đồng/CP
29/11/2021
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 10:1
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 2.5%
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 2.5%
06/08/2020
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
17/05/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
18/05/2017
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
11/05/2016
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
07/08/2014
Phát hành riêng lẻ 236,400
18/07/2014
Phát hành cho CBCNV 800,000
09/06/2014
Bán ưu đãi, tỷ lệ 2:1, giá 10000 đ/cp
08/04/2014
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 6%
Bộ lọc "Siêu cổ phiếu" tiềm năng (mới)
Quý 3 - 2024Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
3,850
3,900
24h
Vốn hóa
180TP/E
36.07P/B
0.33EV/EBITDA
5.89Khối lượng giao dịch
352,000Số lượng cổ phiếu lưu hành
46,226,624Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
28/11/2024
19/09/2022
29/11/2021
06/08/2020
17/05/2018
18/05/2017
11/05/2016
07/08/2014
18/07/2014
09/06/2014
08/04/2014
Thông tin doanh nghiệp
Vị thế công ty
Công ty Cổ phần Khoáng sản FECON (FCM) có tiền thân là Công ty TNHH Cọc bê tông dự ứng lực FECON được thành lập năm 2007. Năm 2010 công ty chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Công ty là nhà sản xuất cọc bê tông ly tâm dự ứng lực mang thương hiệu FECON Pile có đường kính lớn nhất miền Bắc từ 300mm đến 1.200mm với 2 dây chuyền sản xuất đạt 4.000m dài/ngày. Sản phẩm FECON Pile hiện đang chiếm khoảng 30% thị phần cung cấp cọc của toàn thị trường miền Bắc. Các sản phẩm của Công ty đã được ứng dụng ở nhiều công trình lớn cấp quốc gia như Nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy Khí điện đạm Cà Mau, nhà máy khi điện Nhơn Trạch 1, Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, hệ thống siêu thị Metro trên toàn quốc và các cảng Cái Lân, Hải Phòng, Tiên Sa, Sài Gòn.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng và thạch cao;
- Khai thác quặng sắt, quặng kim loại khác không chứa sắt, quặng kim loại quý hiếm;
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Thi công xây dựng nền móng và công trình ngầm;
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Tập trung mạnh vào sản xuất, cung cấp và thi công cọc bê tông cho các công trình xây dựng cao tầng, nhà máy, cảng biển, đường bộ và cầu đường;
- Đầu tư trang thiết bị sản xuất hiện đại, hợp tác với các đối tác nước ngoài lớn có uy tín, kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn phục vụ thi công các công trình ngầm;
- Liên kết cùng các công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực khai khoáng để khai thác các mỏ vật liệu xây dựng;
Rủi ro kinh doanh
- Do đặc điểm của ngành, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng lớn bởi những thay đổi của giá cả nguyên vật liệu đầu vào. Giá cả các loại vật liệu xây dựng (sắt, thép, xi măng...) cùng các loại nhiên liệu (xăng, dầu) có xu hướng biến động tăng, làm gia tăng chi phí hoạt động.
- Chính sách thắt chặt tiền tệ được thực hiện xuyên suốt nhằm đối phó với lạm phát. Thực tế trong thời gian đó lãi suất trên thị trường ở mức cao và biến động mạnh gây khó khăn lớn cho các doanh nghiệp trong việc huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- Trong hoạt động xây dựng thì thi công thường bị kéo dài so với dự kiến ban đầu nên việc nghiệm thu và bàn giao, quyết đoán với các nhà đầu tư và nhà thầu thường mất nhiều thời gian. Vì vậy việc thu hồi nợ, quay vòng vốn từ các công trình thường khá chậm.
Tài chính của FCM
Lịch sử giá
% 7D
2.32%
% 1M
2.85%
% YTD
17.80%
% 1Y
1.22%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên170,330
Beta 5 năm0.97
Định giá
P/E (TTM)36.07
P/B (FQ)0.33
EV/EBITDA5.89
Tỷ suất cổ tức-
Giá trị nội tại
Tin công ty
FCM: Điều lệ công ty sửa đổi năm 2025
23 ngày trước
FCM: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 11
23 ngày trước
FCM: Thông báo thay đổi con dấu công ty, thay đổi tên, trang thông tin điện tử và địa chỉ email của công ty
23 ngày trước
FCM: Báo cáo thường niên năm 2024
2 tháng trước
FCM: Tài liệu họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2025
2 tháng trước
FCM: Nghị quyết HĐQT về việc gia hạn và thay đổi thời gian tổ chức họp ĐHĐCĐ thường niên 2025
2 tháng trước
FCM: Giải trình chênh lệch lợi nhuận sau thuế năm 2024 kiểm toán so với năm 2023
2 tháng trước
FCM: Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2025
3 tháng trước
FCM: Báo cáo tình hình quản trị công ty năm 2024
4 tháng trước
Có thể bạn sẽ quan tâm
5,900
+100
1.70%
Vốn hóa
421T
Khối lượng giao dịch
11,900
P/E
76.31