KST
(HNX)
Công ty Cổ phần KASATI
Công ty Cổ phần KASATI (KST) chính thức đi vào hoạt động theo hình thức cổ phần vào năm 2002. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là Dịch vụ; Thương mại; Sản xuất, phục vụ cho ngành viễn thông. Trong đó doanh thu từ dịch vụ chủ yếu là dịch vụ lắp đặt bảo dưỡng có mức sinh lời cao nhất, đạt trên 60% tổng doanh thu. Khách hàng của Công ty là các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước như Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty Viễn thông Hà Nội, Sài Gòn Postel, Viettel, Ericson, Harris, Huawei, NEC, Nortel, Nokia-Siemens, Motorola, ZTE...Các đối thủ cạnh tranh của Công ty bao gồm chủ yếu các Công ty xây lắp chuyên ngành Bưu chính Viễn thông thuộc VNPT như HACISCO, PTIC, PTICC, TST, CT-IN, Công ty xây lắp phát triển Bưu điện Đà Nẵng... KST chính thức được niêm yết trên sàn HNX từ ngày 29/12/2010.
Định giá
Hấp dẫnThông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Thông tin sơ lược về cổ phiếu KST
Vị thế công ty
Công ty Cổ phần KASATI (KST) chính thức đi vào hoạt động theo hình thức cổ phần vào năm 2002. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là Dịch vụ; Thương mại; Sản xuất, phục vụ cho ngành viễn thông. Trong đó doanh thu từ dịch vụ chủ yếu là dịch vụ lắp đặt bảo dưỡng có mức sinh lời cao nhất, đạt trên 60% tổng doanh thu. Khách hàng của Công ty là các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước như Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty Viễn thông Hà Nội, Sài Gòn Postel, Viettel, Ericson, Harris, Huawei, NEC, Nortel, Nokia-Siemens, Motorola, ZTE...Các đối thủ cạnh tranh của Công ty bao gồm chủ yếu các Công ty xây lắp chuyên ngành Bưu chính Viễn thông thuộc VNPT như HACISCO, PTIC, PTICC, TST, CT-IN, Công ty xây lắp phát triển Bưu điện Đà Nẵng... KST chính thức được niêm yết trên sàn HNX từ ngày 29/12/2010.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Sản xuất và lắp ráp các thiết bị viễn thông, điện tử, tin học và kinh doanh phần mềm tin học;
- Xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng, hỗ trợ vận hành các thiết bị viến thông, tin học và điện tử;
- Chuyển giao công nghệ chuyên ngành viễn thông, tin học và điện tử;
- Kinh doanh vật tư, thiết bị và sản phẩm ngành viễn thông, tin học và điện tử;
- Dịch vụ viễn thông, tin học công cộng trong nước và quốc tế;
- Xác định tình trạng kỹ thuật thiết bị viễn thông, tin học và điện tử;
- Kinh doanh bất động sản;
- Xây xựng công trình dân dụng, công nghiệp;
- Lắp đặt, bảo trì, sữa chữa hệ thống điện lạnh, điện công nghiệp và dân dụng, hệ thống viễn thông, mạng vi tính.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cung cấp nhằm mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài, tăng thị phần nhóm khách hàng ngoài VNPT và các tập đoàn viễn thông lớn;
- Mở rộng hoạt động sang thị trường Myanmar;
- Đo kiểm, tối ưu hóa mạng di động, các dịch vụ nội dung số, tư vấn thiết kế hạ tầng mạng viễn thông, các giải pháp quản lý tòa nhà;
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước cùng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật cao cho thị trường viễn thông, tin học, điện tử;
- Tăng trưởng bình quân doanh thu và lợi nhuận từ 8%-15%/năm, đảm bảo chi trả cổ tức cho cổ đông trung bình 10%-12%/năm.
Rủi ro kinh doanh
- Đối thủ cạnh tranh trên thị trường viễn thông hiện nay rất đa dạng, trong đó các đơn vị đã cổ phần hóa trong Tập đoàn VNPT được đánh giá mạnh thì phần lớn đều giống KASATI về chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh. Do đó việc cạnh tranh trong chính nội bộ ngành cũng rất lướn, khiên snguy cơ giá dịch vụ ngày càng thấp xuống.
- Lượng hàng tồn kho trước cổ phần hóa không còn phù hợp với công nghệ hiện tại, không còn nhiều giá trị sử dụng, tạo gánh nặng cho công ty trong quá trình hoạt động.
Xem thêm
Ghi chú của bạn
Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu KST? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.
Chi tiết khớp lệnh
Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B
Tài chính của KST
Lịch sử giá
% 7D
4.55%
% 1M
13.93%
% YTD
21.22%
% 1Y
8.09%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
440
Beta 5 năm
0.09
Định giá
P/E (TTM)
8.28
P/B (FQ)
0.84
EV/EBITDA
1.47
Tỷ suất cổ tức
5.71%
Giá trị nội tại
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
05/09/2024
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 600 đồng/CP
21/09/2023
Trả cổ tức năm 2022 bằng tiền, 1,070 đồng/CP
27/09/2022
Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền, 616 đồng/CP
23/06/2021
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 17%
24/08/2020
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 100:18.66
29/07/2019
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 15%
05/09/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 16%
02/06/2017
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 14%
04/08/2016
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
23/06/2015
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
05/06/2014
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
26/06/2013
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
18/07/2011
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 14%
Bộ lọc "Siêu cổ phiếu" tiềm năng (mới)
Quý 3 - 2024Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
24h
Vốn hóa
62TP/E
8.28P/B
0.84EV/EBITDA
1.47Khối lượng giao dịch
Số lượng cổ phiếu lưu hành
5,992,020Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
05/09/2024
21/09/2023
27/09/2022
23/06/2021
24/08/2020
29/07/2019
05/09/2018
02/06/2017
04/08/2016
23/06/2015
05/06/2014
26/06/2013
18/07/2011
Thông tin doanh nghiệp
Vị thế công ty
Công ty Cổ phần KASATI (KST) chính thức đi vào hoạt động theo hình thức cổ phần vào năm 2002. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là Dịch vụ; Thương mại; Sản xuất, phục vụ cho ngành viễn thông. Trong đó doanh thu từ dịch vụ chủ yếu là dịch vụ lắp đặt bảo dưỡng có mức sinh lời cao nhất, đạt trên 60% tổng doanh thu. Khách hàng của Công ty là các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước như Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty Viễn thông Hà Nội, Sài Gòn Postel, Viettel, Ericson, Harris, Huawei, NEC, Nortel, Nokia-Siemens, Motorola, ZTE...Các đối thủ cạnh tranh của Công ty bao gồm chủ yếu các Công ty xây lắp chuyên ngành Bưu chính Viễn thông thuộc VNPT như HACISCO, PTIC, PTICC, TST, CT-IN, Công ty xây lắp phát triển Bưu điện Đà Nẵng... KST chính thức được niêm yết trên sàn HNX từ ngày 29/12/2010.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Sản xuất và lắp ráp các thiết bị viễn thông, điện tử, tin học và kinh doanh phần mềm tin học;
- Xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng, hỗ trợ vận hành các thiết bị viến thông, tin học và điện tử;
- Chuyển giao công nghệ chuyên ngành viễn thông, tin học và điện tử;
- Kinh doanh vật tư, thiết bị và sản phẩm ngành viễn thông, tin học và điện tử;
- Dịch vụ viễn thông, tin học công cộng trong nước và quốc tế;
- Xác định tình trạng kỹ thuật thiết bị viễn thông, tin học và điện tử;
- Kinh doanh bất động sản;
- Xây xựng công trình dân dụng, công nghiệp;
- Lắp đặt, bảo trì, sữa chữa hệ thống điện lạnh, điện công nghiệp và dân dụng, hệ thống viễn thông, mạng vi tính.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cung cấp nhằm mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài, tăng thị phần nhóm khách hàng ngoài VNPT và các tập đoàn viễn thông lớn;
- Mở rộng hoạt động sang thị trường Myanmar;
- Đo kiểm, tối ưu hóa mạng di động, các dịch vụ nội dung số, tư vấn thiết kế hạ tầng mạng viễn thông, các giải pháp quản lý tòa nhà;
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước cùng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật cao cho thị trường viễn thông, tin học, điện tử;
- Tăng trưởng bình quân doanh thu và lợi nhuận từ 8%-15%/năm, đảm bảo chi trả cổ tức cho cổ đông trung bình 10%-12%/năm.
Rủi ro kinh doanh
- Đối thủ cạnh tranh trên thị trường viễn thông hiện nay rất đa dạng, trong đó các đơn vị đã cổ phần hóa trong Tập đoàn VNPT được đánh giá mạnh thì phần lớn đều giống KASATI về chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh. Do đó việc cạnh tranh trong chính nội bộ ngành cũng rất lướn, khiên snguy cơ giá dịch vụ ngày càng thấp xuống.
- Lượng hàng tồn kho trước cổ phần hóa không còn phù hợp với công nghệ hiện tại, không còn nhiều giá trị sử dụng, tạo gánh nặng cho công ty trong quá trình hoạt động.
Tài chính của KST
Lịch sử giá
% 7D
4.55%
% 1M
13.93%
% YTD
21.22%
% 1Y
8.09%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên440
Beta 5 năm0.09
Định giá
P/E (TTM)8.28
P/B (FQ)0.84
EV/EBITDA1.47
Tỷ suất cổ tức5.71%
Giá trị nội tại
Tin công ty
KST: Báo cáo tài chính quý 3/2024
24 ngày trước
KST: Báo cáo tài chính bán niên năm 2024
2 tháng trước
KST: Ngày đăng ký cuối cùng trả cổ tức bằng tiền mặt
3 tháng trước
KST: Chốt danh sách chi trả cổ tức 2023
3 tháng trước
KST: Nghị quyết Hội đồng quản trị
3 tháng trước
KST: Báo cáo tài chính quý 2/2024
3 tháng trước
KST: Báo cáo quản trị công ty bán niên 2024
3 tháng trước
KST: Đoàn Thị Triệu Phước - Kế toán trưởng - đã mua 5.868 CP
3 tháng trước
KST: Lê Phước Hiền - Tổng Giám đốc - đã mua 150.220 CP
3 tháng trước
Có thể bạn sẽ quan tâm
13,100
+750
6.10%
Vốn hóa
262T
Khối lượng giao dịch
700
P/E
19.63
12,800
-
0.00%
Vốn hóa
313T
Khối lượng giao dịch
67,900
P/E
-6.07
19,800
+600
3.10%
Vốn hóa
138T
Khối lượng giao dịch
100
P/E
7.58