VCF
(HOSE)
Công ty Cổ phần VINACAFÉ Biên Hòa
Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa (VCF) tiền thân là Nhà máy Cà phê Coronel sau đổi tên thành Nhà máy Cà phê Biên Hòa (Nhà máy chế biến cà phê hòa tan đầu tiên trong toàn khu vực các nước Đông Dương) được thành lập năm 1969. Năm 2004 Nhà máy chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhà nước sang mô hình công ty cổ phần. Hoạt động chính của Công ty là sản xuất chế biến các sản phẩm mang thương hiệu Vinacafé như: cà phê rang xay, cà phê hòa tan, cà phê sữa, ngũ cốc dinh dưỡng... Trong đó nhóm cà phê sữa 3 trong 1 là sản phẩm chủ lực của Công ty, chiếm thị phần lớn nhất so với các đối thủ cạnh tranh. Ngày 28/01/2011, VCF chính thức giao dịch trên sàn Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
217,200
+100
0.05%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
217,100
217,200
24h
Định giá
Hấp dẫnVCF
VCF
Công ty Cổ phần VINACAFÉ Biên Hòa
217,200
+100
0.05%
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Thông tin sơ lược về cổ phiếu VCF
Vị thế công ty
Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa (VCF) tiền thân là Nhà máy Cà phê Coronel sau đổi tên thành Nhà máy Cà phê Biên Hòa (Nhà máy chế biến cà phê hòa tan đầu tiên trong toàn khu vực các nước Đông Dương) được thành lập năm 1969. Năm 2004 Nhà máy chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhà nước sang mô hình công ty cổ phần. Hoạt động chính của Công ty là sản xuất chế biến các sản phẩm mang thương hiệu Vinacafé như: cà phê rang xay, cà phê hòa tan, cà phê sữa, ngũ cốc dinh dưỡng... Trong đó nhóm cà phê sữa 3 trong 1 là sản phẩm chủ lực của Công ty, chiếm thị phần lớn nhất so với các đối thủ cạnh tranh. Ngày 28/01/2011, VCF chính thức giao dịch trên sàn Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Bán lẻ cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm.
- Sản xuất cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm.
- Bán buôn cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Tiếp tục mở rộng và phát triển ngành hàng chủ lực - cà phê hòa tan, đồng thời tìm kiếm cơ hội phát triển sâu rộng hơn trong ngành hàng nước uống tăng lực, giải khát”.
- Phát triển thị trường cà phê rang xay với cam kết cung cấp đến người tiêu dùng trong và ngoài nước sản phẩm cà phê 100% nguyên chất và tinh khiết từ thiên nhiên.
- Đẩy mạnh xuất khẩu vào một số thị trường tiềm năng nhưng doanh số vẫn còn hạn chế như Trung Quốc, Canada, Philippines. Đưa sản phẩm thâm nhập vào thị trường Mỹ, ASEAN, Đông Bắc Á, Trung Quốc, Đông Âu, Nga. Mở rộng thị phần từ đối tượng người tiêu dùng người Hoa và người Việt ở nước ngoài sang đối tượng người tiêu dùng bản địa.
- Chuyển đổi mô hình từ “bán hàng” sang “xây dựng thương hiệu” và phân phối tập trung qua hệ thống bán hàng hóa của Masan Consumer.
Rủi ro kinh doanh
- Thị trường cà phê hòa tan Việt Nam đang cạnh tranh gay gắt bởi một số đối thủ cạnh tranh lớn như Maccoffee, Vinacafé, Nescafe, Trung Nguyên, Rockcafe, cafe Birdy, Tiến Thành, Mê Trang. Ngoài ra, Vinacafé còn phải cạnh tranh với một số doanh nghiệp mới như Phin Deli (vừa về với tập đoàn Kinh Đô) hay Dao Heuang Group (DHG) - nhà sản xuất cà phê hòa tan lớn nhất của Lào.
Xem thêm
Cơ hội x2, x3 tài khoản với
Bộ lọc cổ phiếu tăng trưởng đột biến
Ghi chú của bạn
Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu VCF? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.
Chi tiết khớp lệnh
Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B
Tài chính của VCF
Lịch sử giá
% 7D
0.87%
% 1M
2.60%
% YTD
14.80%
% 1Y
10.76%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
480
Beta 5 năm
0.02
Định giá
P/E (TTM)
13.07
P/B (FQ)
2.51
EV/EBITDA
9.26
Tỷ suất cổ tức
-
Giá trị nội tại
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
15/12/2021
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 250%
19/10/2020
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 250%
16/08/2019
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 240%
08/01/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 660%
28/05/2014
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
03/12/2013
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
06/06/2013
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
17/10/2012
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
08/05/2012
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
28/09/2011
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
27/04/2011
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 9%
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
217,100
217,200
24h
Vốn hóa
5,772TP/E
13.07P/B
2.51EV/EBITDA
9.26Khối lượng giao dịch
400Số lượng cổ phiếu lưu hành
26,579,136Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
15/12/2021
19/10/2020
16/08/2019
08/01/2018
28/05/2014
03/12/2013
06/06/2013
17/10/2012
08/05/2012
28/09/2011
27/04/2011
Thông tin doanh nghiệp
Vị thế công ty
Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hòa (VCF) tiền thân là Nhà máy Cà phê Coronel sau đổi tên thành Nhà máy Cà phê Biên Hòa (Nhà máy chế biến cà phê hòa tan đầu tiên trong toàn khu vực các nước Đông Dương) được thành lập năm 1969. Năm 2004 Nhà máy chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhà nước sang mô hình công ty cổ phần. Hoạt động chính của Công ty là sản xuất chế biến các sản phẩm mang thương hiệu Vinacafé như: cà phê rang xay, cà phê hòa tan, cà phê sữa, ngũ cốc dinh dưỡng... Trong đó nhóm cà phê sữa 3 trong 1 là sản phẩm chủ lực của Công ty, chiếm thị phần lớn nhất so với các đối thủ cạnh tranh. Ngày 28/01/2011, VCF chính thức giao dịch trên sàn Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Bán lẻ cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm.
- Sản xuất cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm.
- Bán buôn cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Tiếp tục mở rộng và phát triển ngành hàng chủ lực - cà phê hòa tan, đồng thời tìm kiếm cơ hội phát triển sâu rộng hơn trong ngành hàng nước uống tăng lực, giải khát”.
- Phát triển thị trường cà phê rang xay với cam kết cung cấp đến người tiêu dùng trong và ngoài nước sản phẩm cà phê 100% nguyên chất và tinh khiết từ thiên nhiên.
- Đẩy mạnh xuất khẩu vào một số thị trường tiềm năng nhưng doanh số vẫn còn hạn chế như Trung Quốc, Canada, Philippines. Đưa sản phẩm thâm nhập vào thị trường Mỹ, ASEAN, Đông Bắc Á, Trung Quốc, Đông Âu, Nga. Mở rộng thị phần từ đối tượng người tiêu dùng người Hoa và người Việt ở nước ngoài sang đối tượng người tiêu dùng bản địa.
- Chuyển đổi mô hình từ “bán hàng” sang “xây dựng thương hiệu” và phân phối tập trung qua hệ thống bán hàng hóa của Masan Consumer.
Rủi ro kinh doanh
- Thị trường cà phê hòa tan Việt Nam đang cạnh tranh gay gắt bởi một số đối thủ cạnh tranh lớn như Maccoffee, Vinacafé, Nescafe, Trung Nguyên, Rockcafe, cafe Birdy, Tiến Thành, Mê Trang. Ngoài ra, Vinacafé còn phải cạnh tranh với một số doanh nghiệp mới như Phin Deli (vừa về với tập đoàn Kinh Đô) hay Dao Heuang Group (DHG) - nhà sản xuất cà phê hòa tan lớn nhất của Lào.
Tài chính của VCF
Lịch sử giá
% 7D
0.87%
% 1M
2.60%
% YTD
14.80%
% 1Y
10.76%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên480
Beta 5 năm0.02
Định giá
P/E (TTM)13.07
P/B (FQ)2.51
EV/EBITDA9.26
Tỷ suất cổ tức-
Giá trị nội tại
Tin công ty
VCF: Giải trình chênh lệch KQKD Q2/2024 so với cùng kỳ năm trước
8 ngày trước
VCF: Giải trình chênh lệch lợi nhuận sau thuế quý 1/2024 so với quý 1/2023
3 tháng trước
VCF: Nghị quyết và Biên bản họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2024
3 tháng trước
VCF: Báo cáo thường niên năm 2023
3 tháng trước
VCF: Thư mời và tài liệu họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2024
4 tháng trước
VCF: Giải trình chênh lệch lợi nhuận sau thuế năm 2023 so với năm 2022
4 tháng trước
VCF: Giải trình chênh lệch lợi nhuận sau thuế quý 1/2023 so với quý 1/2022
1 năm trước
VCF: Biên bản họp và nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
1 năm trước
VCF: Thông báo thư mời và tài liệu họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
1 năm trước
Có thể bạn sẽ quan tâm
58,000
+1,800
3.20%
Vốn hóa
16,808T
Khối lượng giao dịch
719,800
P/E
38.52
71,500
+1,000
1.40%
Vốn hóa
16,048T
Khối lượng giao dịch
329,300
P/E
22.23
33,000
-
0.00%
Vốn hóa
16,500T
Khối lượng giao dịch
1,200
P/E
518.62