SSB
(HOSE)
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SSB) được thành lập vào năm 1994. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động, cấp tín dụng và các dịch vụ tài chính liên quan. SSB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 12/2020. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 2.87%, tăng 0.94% so với năm trước. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 1.65%, giảm 0.21%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 84.65%, tăng 29.81%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 2606.52 tỷ đồng, tăng 91.59%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 16.12%, tăng 5.06%. SSB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 12/2020.
Định giá
Không hấp dẫnSSB
SSB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
16,900
-
0.00%
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Thông tin sơ lược về cổ phiếu SSB
Vị thế công ty
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SSB) được thành lập vào năm 1994. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động, cấp tín dụng và các dịch vụ tài chính liên quan. SSB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 12/2020. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 2.87%, tăng 0.94% so với năm trước. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 1.65%, giảm 0.21%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 84.65%, tăng 29.81%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 2606.52 tỷ đồng, tăng 91.59%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 16.12%, tăng 5.06%. SSB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 12/2020.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Cấp tín dụng;
- Dịch vụ tài chính: huy động, tín dụng, các dịch vụ ngoại hối, tài trợ thương mại quốc tế.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Trở thành một ngân hàng bán lẻ năng động và đa chức năng tiếp cận chặt chẽ các tiêu chuẩn quản lý quốc tế;
- Thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư tài chính có lợi nhuận và đa dạng hóa các mô hình đầu tư tài chính.
Rủi ro kinh doanh
- Thông tư 36/2014/TT-NHNN cũng gây ra một số khó khăn đối với hệ thống ngân hàng, giới hạn cấp tín dụng bị thu hẹp, giới hạn đầu tư trái phiếu chính phủ, tỷ lệ vệ khả năng chi trả, tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn. Điều này đòi hỏi các ngân hàng phải cấu trúc lại các danh mục tài sản có cũng như tài sản nợ để tuân thủ theo quy định. Việc tái cấu trúc này ảnh hưởng đến kết quả cũng như chiến lược kinh doanh của các ngân hàng. Ngoài ra, vẫn còn nhiều khó khăn trong việc xử lý dứt điểm nợ xấu tồn đọng khi vẫn còn thiếu các nguồn tài chính thực từ bên ngoài trong khi khuôn khổ pháp lý cho mua bán nợ xấu còn nhiều bất cập.
Xem thêm
Ghi chú của bạn
Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu SSB? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.
Chi tiết khớp lệnh
Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B
Tài chính của SSB
Lịch sử giá
% 7D
0.90%
% 1M
1.20%
% YTD
19.67%
% 1Y
16.89%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
2,104,090
Beta 5 năm
Định giá
P/E (TTM)
10.07
P/B (FQ)
1.42
EV/EBITDA
7.88
Tỷ suất cổ tức
-
Giá trị nội tại
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
23/08/2024
Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:0.4127
23/08/2024
Trả cổ tức năm 2023 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:13.1826
23/06/2023
Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5.7933
23/06/2023
Trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:14.4684
16/06/2022
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:12.736
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:6.6092
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:6.6092
17/01/2022
Bán ưu đãi, tỷ lệ 100:12.263, giá 15000 đ/cp
17/01/2022
Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 100:12.2633, giá 15,000 đồng/CP
13/10/2021
Bán ưu đãi, tỷ lệ 100:10.130, giá 15000 đ/cp
13/10/2021
Thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, tỷ lệ 100:10.1304, giá 15,000 đồng/CP
13/08/2021
Phát hành cho CBCNV 23,500,000
23/07/2021
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:9.1206
Bộ lọc "Siêu cổ phiếu" tiềm năng (mới)
Quý 3 - 2024Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
16,550
16,900
24h
Vốn hóa
47,911TP/E
10.07P/B
1.42EV/EBITDA
7.88Khối lượng giao dịch
2,243,100Số lượng cổ phiếu lưu hành
2,835,000,000Chất lượng doanh nghiệp
Trung bìnhRủi ro
Trung bìnhĐịnh giá
Không hấp dẫnTín hiệu kỹ thuật
Tăng giáThông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
23/08/2024
23/08/2024
23/06/2023
23/06/2023
16/06/2022
17/01/2022
17/01/2022
13/10/2021
13/10/2021
13/08/2021
23/07/2021
Thông tin doanh nghiệp
Vị thế công ty
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SSB) được thành lập vào năm 1994. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động, cấp tín dụng và các dịch vụ tài chính liên quan. SSB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 12/2020. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 2.87%, tăng 0.94% so với năm trước. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 1.65%, giảm 0.21%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 84.65%, tăng 29.81%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 2606.52 tỷ đồng, tăng 91.59%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 16.12%, tăng 5.06%. SSB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 12/2020.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Cấp tín dụng;
- Dịch vụ tài chính: huy động, tín dụng, các dịch vụ ngoại hối, tài trợ thương mại quốc tế.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Trở thành một ngân hàng bán lẻ năng động và đa chức năng tiếp cận chặt chẽ các tiêu chuẩn quản lý quốc tế;
- Thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư tài chính có lợi nhuận và đa dạng hóa các mô hình đầu tư tài chính.
Rủi ro kinh doanh
- Thông tư 36/2014/TT-NHNN cũng gây ra một số khó khăn đối với hệ thống ngân hàng, giới hạn cấp tín dụng bị thu hẹp, giới hạn đầu tư trái phiếu chính phủ, tỷ lệ vệ khả năng chi trả, tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn. Điều này đòi hỏi các ngân hàng phải cấu trúc lại các danh mục tài sản có cũng như tài sản nợ để tuân thủ theo quy định. Việc tái cấu trúc này ảnh hưởng đến kết quả cũng như chiến lược kinh doanh của các ngân hàng. Ngoài ra, vẫn còn nhiều khó khăn trong việc xử lý dứt điểm nợ xấu tồn đọng khi vẫn còn thiếu các nguồn tài chính thực từ bên ngoài trong khi khuôn khổ pháp lý cho mua bán nợ xấu còn nhiều bất cập.
Tài chính của SSB
Lịch sử giá
% 7D
0.90%
% 1M
1.20%
% YTD
19.67%
% 1Y
16.89%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên2,104,090
Beta 5 năm
Định giá
P/E (TTM)10.07
P/B (FQ)1.42
EV/EBITDA7.88
Tỷ suất cổ tức-
Giá trị nội tại
Tin công ty
SSB: Nghị quyết và Biên bản họp ĐHĐCĐ bất thường năm 2024
3 ngày trước
SSB: Thông báo thay đổi nhân sự công ty
3 ngày trước
SSB: Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu của người có liên quan đến người nội bộ Nguyễn Ngọc Quỳnh
7 ngày trước
SSB: Nghị quyết HĐQT về việc thông qua một số vấn đề liên quan đến nhân sự thuộc công ty con
7 ngày trước
SSB: Thông báo giao dịch cổ phiếu của người có liên quan đến người nội bộ Lê Tuấn Anh
7 ngày trước
SSB: Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu của người nội bộ Nguyễn Tuấn Anh
8 ngày trước
SSB: Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu của người có liên quan đến người nội bộ Lê Tuấn Anh
8 ngày trước
SSB: Thông báo giao dịch cổ phiếu của người có liên quan đến Người nội bộ Nguyễn Ngọc Quỳnh
13 ngày trước
SSB: Nghị quyết và Biên bản kiểm phiếu ĐHĐCĐ lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
14 ngày trước
Có thể bạn sẽ quan tâm
24,850
+350
1.40%
Vốn hóa
110,996T
Khối lượng giao dịch
7,582,000
P/E
6.83
24,800
+150
0.60%
Vốn hóa
72,231T
Khối lượng giao dịch
8,075,200
P/E
5.56
31,700
+150
0.50%
Vốn hóa
81,076T
Khối lượng giao dịch
620,300
P/E
8.38
24,000
+450
1.90%
Vốn hóa
127,351T
Khối lượng giao dịch
6,580,200
P/E
5.97