New

Thông báo

Tất cả
Cổ phiếu
Cảnh báo
Khác
Tất cả
Cổ phiếu
Cảnh báo
Khác
VCB
Giá hiện tại:
Tổng quan
Cổ phiếu
Tài chính
Tài chính ngân hàng
VCB

VCB

(HOSE)

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Tài chínhTài chính ngân hàng

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963. Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng Thương mại Cổ phần từ ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Cổ phiếu của Vietcombank chính thức được niêm yết trên HOSE từ năm 2009. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 3.17%, tăng 0.25% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 0.64%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 424.36%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 21,939.05 tỷ đồng, tăng 18.77% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 21.59%.

Xem thêm

90,000

-500

0.55%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
89,700
90,200
24h
Giúp bạn đầu tư với lãi kép lên đến +50%/năm
Vốn hóa
505,812T
P/E
15.31
EPS
5,910
Khối lượng giao dịch
497,000
P/B
3
Giá trị sổ sách
30,155
Số lượng cổ phiếu lưu hành
5,589,091,330
EV/EBITDA
0
Chất lượng doanh nghiệp
Rất tốt
Rủi ro
Thấp
Định giá
Không hấp dẫn
Tổng quan
Tin tức & Sự kiện
Phân tích 360
So sánh
Số liệu tài chính
Tải báo cáo
Hồ sơ doanh nghiệp
Lịch sử giá
VCB
Tổng quanTin tức & Sự kiệnPhân tích 360So sánhSố liệu tài chínhTải báo cáoHồ sơ doanh nghiệpLịch sử giá

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

90,000

-500

0.55%

Biểu đồ giá

1D
1M
3M
1Y
5Y
Tất cả

Thông tin giao dịch

Lệnh mua bán

Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất

Chi tiết khớp lệnh

Không có dữ liệu

Thông tin giao dịch

Lệnh mua bán

Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán

Chi tiết khớp lệnh

Không có dữ liệu

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất

Thông tin sơ lược về cổ phiếu VCB

Vị thế công ty

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963. Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng Thương mại Cổ phần từ ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Cổ phiếu của Vietcombank chính thức được niêm yết trên HOSE từ năm 2009. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 3.17%, tăng 0.25% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 0.64%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 424.36%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 21,939.05 tỷ đồng, tăng 18.77% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 21.59%.

Sản phẩm dịch vụ chính

  • Dịch vụ tài khoản
  • Dịch vụ huy động vốn (tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu)
  • Dịch vụ cho vay (ngắn, trung, dài hạn)
  • Dịch vụ bảo lãnh
  • Dịch vụ chiết khấu chứng từ
  • Dịch vụ thanh toán quốc tế
  • Dịch vụ chuyển tiền
  • Dịch vụ thẻ
  • Dịch vụ nhờ thu
  • Dịch vụ mua bán ngoại tệ
  • Dịch vụ ngân hàng đại lý
  • Dịch vụ bao thanh toán;
  • Các hoạt động khác theo giấy phép kinh doanh.

Chiến lược phát triển và đầu tư

  • Tầm nhìn 2020: Trở thành Ngân hàng số tại Việt Nam, một trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực, một trong 300 Tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất.
  • Đẩy mạnh tín dụng bán lẻ và huy động vốn giá rẻ; Đa dạng hóa danh mục và rút giảm dư nợ đối với doanh nghiệp hiệu quả thấp; Tăng cường bán tín dụng gắn với sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
  • Tập trung triển khai Ba trọng tâm, trụ cột trong hoạt động kinh doanh: Dịch vụ, Bán lẻ, Kinh doanh vốn và đầu tư
  • Chuyển dịch cơ cấu thu nhập; tăng cường kiểm soát chi phí… và đặc biệt là chuyển dịch mạnh mẽ sang ngân hàng số, nghiên cứu ứng dụng công nghệ 4.0 để phát triển dịch vụ ngân hàng thông minh.
  • Duy trì và mở rộng thị trường trong nước và chọn lọc phát triển thị trường nước ngoài.

  • Đảm bảo các chỉ số an toàn theo quy định của NHNN và mục tiêu của Vietcombank.

  • Đẩy mạnh hoạt động xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý dự phòng rủi ro.
  • Đổi mới mạnh mẽ hoạt động kinh doanh vốn, ngoại tệ và tài trợ thương mại.
  • Tiếp tục củng cố hoạt động của các công ty con, nâng cao hiệu quả đầu tư.
  • Hoàn thiện các đề án chuyển đổi hình thức sở hữu các công ty con: VCBL, VCBS, tiếp tục thoái vốn tại một số các tổ chức tín dụng.
  • Triển khai chuyển đổi mô hình tín dụng bán buôn.
  • Đẩy mạnh hoạt động quan hệ nhà đầu tư.

Rủi ro kinh doanh

  • Rủi ro địa chính trị và nguy cơ chiến tranh thương mại có chiều hướng gia tăng, Thị trường tài chính thế giới có thể chịu tác động bởi xu hướng đẩy nhanh quá trình bình thường hóa chính sách tiền tệ ở các nền kinh tế chủ chốt (Mỹ, Anh, EU..).
  • Những biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán, ngoại hối và giá hàng hóa trên thị trường. 
  • Rủi ro có thể phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  • Có thể xảy ra trong trường hợp ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Ngân hàng không thể đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
  • Những rủi ro có thể xảy đến trong quá trình vận hành của ngân hàng như rủi ro từ phía con người không tuân thủ các quy tắc, quy trình vận hành dẫn đến thất thoát, sai sót hoặc vi phạm pháp luật,
  • Rủi ro tổn thất tài sản xảy ra do hoạt động kém hiệu quả, như hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lường trước được.

Xem thêm

Ghi chú của bạn

Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu VCB? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.

Chi tiết khớp lệnh

Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B

Tài chính của VCB

% 7D
4.23%
% 1M
2.69%
% YTD
12.70%
% 1Y
21.41%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
1,192,360
Beta 5 năm
0.86
Định giá
P/E (TTM)
15.31
P/B (FQ)
3
EV/EBITDA
0
Tỷ suất cổ tức
-
Khối lượng cổ phiếu lưu hành
5T

Báo cáo phân tích

Báo cáo
Giá mục tiêu / Khuyến nghị
118,700
MUA
Lợi nhuận sẽ hồi phục
Nguồn: KBSV19/03/2024
109,100
MUA
104,700
TRUNG LẬP

Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu

Ngày
Sự kiện
25/07/2023
Trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 1000:181
22/12/2021
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 1000:276
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
21/12/2020
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
30/12/2019
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
04/01/2019
Phát hành riêng lẻ 111,108,873
05/10/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
28/09/2017
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
09/09/2016
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:35
26/06/2015
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
18/06/2014
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:15
26/02/2013
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
24/02/2012
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
14/12/2010
Bán ưu đãi, tỷ lệ 100:33, giá 10000 đ/cp
10/03/2010
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%

Biểu đồ giá

1D
1M
3M
1Y
5Y
Tất cả

Chỉ số cơ bản

Giá thấp nhấtGiá cao nhất
89,700
90,200
24h
Vốn hóa
505,812T
P/E
15.31
P/B
3
EV/EBITDA
0
Khối lượng giao dịch
497,000
Số lượng cổ phiếu lưu hành
5,589,091,330
Chất lượng doanh nghiệp
Rất tốt
Rủi ro
Thấp
Định giá
Không hấp dẫn
Tín hiệu kỹ thuật
Tăng giá

Thông tin giao dịch

Lệnh mua bán

Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất

Chi tiết khớp lệnh

Không có dữ liệu

Thông tin giao dịch

Lệnh mua bán

Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán

Chi tiết khớp lệnh

Không có dữ liệu

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất

Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu

Ngày
Sự kiện
25/07/2023
Trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 1000:181
22/12/2021
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 1000:276
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
21/12/2020
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
30/12/2019
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
04/01/2019
Phát hành riêng lẻ 111,108,873
05/10/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
28/09/2017
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 8%
09/09/2016
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:35
26/06/2015
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
18/06/2014
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:15
26/02/2013
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
24/02/2012
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%
14/12/2010
Bán ưu đãi, tỷ lệ 100:33, giá 10000 đ/cp
10/03/2010
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%

Thông tin doanh nghiệp

Tài chính ngân hàng
Vị thế công ty

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963. Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng Thương mại Cổ phần từ ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Cổ phiếu của Vietcombank chính thức được niêm yết trên HOSE từ năm 2009. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 3.17%, tăng 0.25% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 0.64%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 424.36%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 21,939.05 tỷ đồng, tăng 18.77% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 21.59%.

Sản phẩm dịch vụ chính
  • Dịch vụ tài khoản
  • Dịch vụ huy động vốn (tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu)
  • Dịch vụ cho vay (ngắn, trung, dài hạn)
  • Dịch vụ bảo lãnh
  • Dịch vụ chiết khấu chứng từ
  • Dịch vụ thanh toán quốc tế
  • Dịch vụ chuyển tiền
  • Dịch vụ thẻ
  • Dịch vụ nhờ thu
  • Dịch vụ mua bán ngoại tệ
  • Dịch vụ ngân hàng đại lý
  • Dịch vụ bao thanh toán;
  • Các hoạt động khác theo giấy phép kinh doanh.
Chiến lược phát triển và đầu tư
  • Tầm nhìn 2020: Trở thành Ngân hàng số tại Việt Nam, một trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực, một trong 300 Tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất.
  • Đẩy mạnh tín dụng bán lẻ và huy động vốn giá rẻ; Đa dạng hóa danh mục và rút giảm dư nợ đối với doanh nghiệp hiệu quả thấp; Tăng cường bán tín dụng gắn với sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
  • Tập trung triển khai Ba trọng tâm, trụ cột trong hoạt động kinh doanh: Dịch vụ, Bán lẻ, Kinh doanh vốn và đầu tư
  • Chuyển dịch cơ cấu thu nhập; tăng cường kiểm soát chi phí… và đặc biệt là chuyển dịch mạnh mẽ sang ngân hàng số, nghiên cứu ứng dụng công nghệ 4.0 để phát triển dịch vụ ngân hàng thông minh.
  • Duy trì và mở rộng thị trường trong nước và chọn lọc phát triển thị trường nước ngoài.

  • Đảm bảo các chỉ số an toàn theo quy định của NHNN và mục tiêu của Vietcombank.

  • Đẩy mạnh hoạt động xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý dự phòng rủi ro.
  • Đổi mới mạnh mẽ hoạt động kinh doanh vốn, ngoại tệ và tài trợ thương mại.
  • Tiếp tục củng cố hoạt động của các công ty con, nâng cao hiệu quả đầu tư.
  • Hoàn thiện các đề án chuyển đổi hình thức sở hữu các công ty con: VCBL, VCBS, tiếp tục thoái vốn tại một số các tổ chức tín dụng.
  • Triển khai chuyển đổi mô hình tín dụng bán buôn.
  • Đẩy mạnh hoạt động quan hệ nhà đầu tư.
Rủi ro kinh doanh
  • Rủi ro địa chính trị và nguy cơ chiến tranh thương mại có chiều hướng gia tăng, Thị trường tài chính thế giới có thể chịu tác động bởi xu hướng đẩy nhanh quá trình bình thường hóa chính sách tiền tệ ở các nền kinh tế chủ chốt (Mỹ, Anh, EU..).
  • Những biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán, ngoại hối và giá hàng hóa trên thị trường. 
  • Rủi ro có thể phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  • Có thể xảy ra trong trường hợp ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Ngân hàng không thể đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
  • Những rủi ro có thể xảy đến trong quá trình vận hành của ngân hàng như rủi ro từ phía con người không tuân thủ các quy tắc, quy trình vận hành dẫn đến thất thoát, sai sót hoặc vi phạm pháp luật,
  • Rủi ro tổn thất tài sản xảy ra do hoạt động kém hiệu quả, như hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lường trước được.

Tài chính của VCB

Lịch sử giá
% 7D
4.23%
% 1M
2.69%
% YTD
12.70%
% 1Y
21.41%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên1,192,360
Beta 5 năm0.86
Định giá
P/E (TTM)15.31
P/B (FQ)3
EV/EBITDA0
Tỷ suất cổ tức-
Khối lượng cổ phiếu lưu hành5T

Báo cáo phân tích

Báo cáo
Giá mục tiêu / Khuyến nghị
Động lực tăng trưởng trong dài hạn đến từ cho vay bán lẻ
Nguồn: VNDS12/04/2024
118,700
MUA
Lợi nhuận sẽ hồi phục
Nguồn: KBSV19/03/2024
109,100
MUA
104,700
TRUNG LẬP

Tin công ty

VCB: Link công bố BCTC quý 1/2023 và giải trình
11 tháng trước
VCB: Đính chính BCKT độc lập của BCTC riêng và hợp nhất 2022
11 tháng trước
VCB: Đính chính BCTC HN và riêng năm 2022
11 tháng trước
VCB: Nghị quyết HĐQT về việc phê duyệt tăng vốn điều lệ thông qua phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
11 tháng trước
VCB: Quy chế tổ chức và hoạt động của HĐQT sửa đổi năm 2023
11 tháng trước
VCB: Điều lệ sửa đổi năm 2023
11 tháng trước
VCB: Quy chế quản trị nội bộ của VCB
11 tháng trước
VCB: Thông báo thay đổi nhân sự HĐQT và BKS nhiệm kỳ 2023-2028
12 tháng trước
VCB: Biên bản họp và Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2023
12 tháng trước
Xem thêm
Tin công ty
VCB: Link công bố BCTC quý 1/2023 và giải trình
11 tháng trước
VCB: Đính chính BCKT độc lập của BCTC riêng và hợp nhất 2022
11 tháng trước
VCB: Đính chính BCTC HN và riêng năm 2022
11 tháng trước

Có thể bạn sẽ quan tâm

48,100
-
0.00%
Vốn hóa
274,190T
Khối lượng giao dịch
---
P/E
12.72
32,700
-
0.00%
Vốn hóa
175,598T
Khối lượng giao dịch
---
P/E
8.78
44,850
-
0.00%
Vốn hóa
157,984T
Khối lượng giao dịch
---
P/E
8.78
18,150
-
0.00%
Vốn hóa
144,000T
Khối lượng giao dịch
---
P/E
14.32

Có thể bạn sẽ quan tâm

CTG

(HOSE)
32,700
-
0.00%

TCB

(HOSE)
44,850
-
0.00%

VPB

(HOSE)
18,150
-
0.00%
Simplize
Simplize

make investing Simple

Download on the

App Store

Get it on

Google Play

CÔNG TY CỔ PHẦN SIMPLIZE
| MST: 0109620361DMCA.com Protection Status
CÔNG TY CỔ PHẦN SIMPLIZE| MST: 0109620361
DMCA.com Protection Status
© 2022 Simplize | Số 5 ngõ 316 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội. (+84) 38 840 8668
undefined

Thợ săn cổ phiếu 2.0

Thị trường bùng nổ, cổ phiếu nào sẽ tăng+200% +300%trong năm 2024?