TPB
(HOSE)
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPB) được thành lập vào năm 2008. TPB được thừa hưởng sức mạnh vững chắc từ các cổ đông chiến lược bao gồm Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, Tập đoàn Công nghệ FPT, Tổng Công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam, Tập đoàn Tài chính SBI Ven Holding Pte.Ltd (Singapore), Công ty Tài chính Quốc tế IFC (trực thuộc World Bank) và quỹ đầu tư PYN Elite Fund. TPBank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam đáp ứng đồng thời Basel III và IFRS 9 trong năm 2021. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s duy trì xếp hạng tín nhiệm B1, chỉ số tín nhiệm BCA và nâng cao triển vọng tín nhiệm từ “ổn định” lên mức “tích cực” - mức đánh giá thuộc nhóm cao nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 4.32%, giảm -0.16% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 0.82%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 152.6%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 4829.18 tỷ đồng, tăng 37.58% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 22.6%. TPB được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2018.
Định giá
Hấp dẫnTPB
TPB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
17,850
+50
0.28%
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Thông tin sơ lược về cổ phiếu TPB
Vị thế công ty
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPB) được thành lập vào năm 2008. TPB được thừa hưởng sức mạnh vững chắc từ các cổ đông chiến lược bao gồm Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, Tập đoàn Công nghệ FPT, Tổng Công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam, Tập đoàn Tài chính SBI Ven Holding Pte.Ltd (Singapore), Công ty Tài chính Quốc tế IFC (trực thuộc World Bank) và quỹ đầu tư PYN Elite Fund. TPBank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam đáp ứng đồng thời Basel III và IFRS 9 trong năm 2021. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s duy trì xếp hạng tín nhiệm B1, chỉ số tín nhiệm BCA và nâng cao triển vọng tín nhiệm từ “ổn định” lên mức “tích cực” - mức đánh giá thuộc nhóm cao nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 4.32%, giảm -0.16% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 0.82%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 152.6%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 4829.18 tỷ đồng, tăng 37.58% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 22.6%. TPB được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2018.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Huy động vốn;
- Cấp tín dụng;
- Dịch vụ tài chính: huy động, tín dụng, các dịch vụ ngoại hối, tài trợ thương mại quốc tế.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Trở thành một trong 20 ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam;
- Tăng doanh thu ở mảng kinh doanh vàng, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp cho khách hàng trong mua bán vàng và đồ trang sức;
- Tập trung vào hoạt động tài chính cho các công ty nhỏ và vừa;
- Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử;
Rủi ro kinh doanh
- Thông tư 36/2014/TT-NHNN cũng gây ra một số khó khăn đối với hệ thống ngân hàng, giới hạn cấp tín dụng bị thu hẹp, giới hạn đầu tư trái phiếu chính phủ, tỷ lệ vệ khả năng chi trả, tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn. Điều này đòi hỏi các ngân hàng phải cấu trúc lại các danh mục tài sản có cũng như tài sản nợ để tuân thủ theo quy định. Việc tái cấu trúc này ảnh hưởng đến kết quả cũng như chiến lược kinh doanh của các ngân hàng. Ngoài ra, vẫn còn nhiều khó khăn trong việc xử lý dứt điểm nợ xấu tồn đọng khi vẫn còn thiếu các nguồn tài chính thực từ bên ngoài trong khi khuôn khổ pháp lý cho mua bán nợ xấu còn nhiều bất cập.
Xem thêm
Cơ hội x2, x3 tài khoản với
Bộ lọc cổ phiếu tăng trưởng đột biến
Ghi chú của bạn
Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu TPB? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.
Chi tiết khớp lệnh
Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B
Tài chính của TPB
Lịch sử giá
% 7D
2.99%
% 1M
1.71%
% YTD
5.43%
% 1Y
1.10%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
14,009,070
Beta 5 năm
1.05
Định giá
P/E (TTM)
8.71
P/B (FQ)
1.15
EV/EBITDA
6.64
Tỷ suất cổ tức
2.8%
Giá trị nội tại
Báo cáo phân tích
Báo cáo
Giá mục tiêu / Khuyến nghị
KHKD 2024 còn nhiều thách thức
Nguồn: VPBS05/07/2024
18,999
TRUNG LẬP
Lợi nhuận sẽ hồi phục trong năm 2024
Nguồn: KBSV21/06/2024
22,700
MUA
Báo cáo phân tích
Nguồn: MBS19/06/2024
20,850
TRUNG LẬP
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
20/06/2024
Trả cổ tức năm 2024 bằng tiền, 500 đồng/CP
09/06/2023
Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 10000:3919
20/03/2023
Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 2,500 đồng/CP
20/12/2021
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:35
01/12/2020
Phát hành cho CBCNV 33,970,000
30/11/2020
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:20
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 10000:218
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 10000:218
07/12/2018
Cổ tức bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 10000:838
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100000:197
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100000:197
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
17,800
18,000
24h
Vốn hóa
39,299TP/E
8.71P/B
1.15EV/EBITDA
6.64Khối lượng giao dịch
5,556,100Số lượng cổ phiếu lưu hành
2,201,635,000Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
20/06/2024
09/06/2023
20/03/2023
20/12/2021
01/12/2020
30/11/2020
07/12/2018
Thông tin doanh nghiệp
Vị thế công ty
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPB) được thành lập vào năm 2008. TPB được thừa hưởng sức mạnh vững chắc từ các cổ đông chiến lược bao gồm Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, Tập đoàn Công nghệ FPT, Tổng Công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam, Tập đoàn Tài chính SBI Ven Holding Pte.Ltd (Singapore), Công ty Tài chính Quốc tế IFC (trực thuộc World Bank) và quỹ đầu tư PYN Elite Fund. TPBank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam đáp ứng đồng thời Basel III và IFRS 9 trong năm 2021. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s duy trì xếp hạng tín nhiệm B1, chỉ số tín nhiệm BCA và nâng cao triển vọng tín nhiệm từ “ổn định” lên mức “tích cực” - mức đánh giá thuộc nhóm cao nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 4.32%, giảm -0.16% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 0.82%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 152.6%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 4829.18 tỷ đồng, tăng 37.58% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 22.6%. TPB được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2018.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Huy động vốn;
- Cấp tín dụng;
- Dịch vụ tài chính: huy động, tín dụng, các dịch vụ ngoại hối, tài trợ thương mại quốc tế.
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Trở thành một trong 20 ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam;
- Tăng doanh thu ở mảng kinh doanh vàng, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp cho khách hàng trong mua bán vàng và đồ trang sức;
- Tập trung vào hoạt động tài chính cho các công ty nhỏ và vừa;
- Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử;
Rủi ro kinh doanh
- Thông tư 36/2014/TT-NHNN cũng gây ra một số khó khăn đối với hệ thống ngân hàng, giới hạn cấp tín dụng bị thu hẹp, giới hạn đầu tư trái phiếu chính phủ, tỷ lệ vệ khả năng chi trả, tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn. Điều này đòi hỏi các ngân hàng phải cấu trúc lại các danh mục tài sản có cũng như tài sản nợ để tuân thủ theo quy định. Việc tái cấu trúc này ảnh hưởng đến kết quả cũng như chiến lược kinh doanh của các ngân hàng. Ngoài ra, vẫn còn nhiều khó khăn trong việc xử lý dứt điểm nợ xấu tồn đọng khi vẫn còn thiếu các nguồn tài chính thực từ bên ngoài trong khi khuôn khổ pháp lý cho mua bán nợ xấu còn nhiều bất cập.
Tài chính của TPB
Lịch sử giá
% 7D
2.99%
% 1M
1.71%
% YTD
5.43%
% 1Y
1.10%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên14,009,070
Beta 5 năm1.05
Định giá
P/E (TTM)8.71
P/B (FQ)1.15
EV/EBITDA6.64
Tỷ suất cổ tức2.8%
Giá trị nội tại
Báo cáo phân tích
Báo cáo
Giá mục tiêu / Khuyến nghị
KHKD 2024 còn nhiều thách thức
Nguồn: VPBS05/07/2024
18,999
TRUNG LẬP
Lợi nhuận sẽ hồi phục trong năm 2024
Nguồn: KBSV21/06/2024
22,700
MUA
Báo cáo phân tích
Nguồn: MBS19/06/2024
20,850
TRUNG LẬP
Tin công ty
TPB: CBTT Nghị quyết HĐQT thông qua các hợp đồng, giao dịch nghiệp vụ cấp tín dụng thuộc thẩm quyền HĐQT
24 ngày trước
TPB: Thông báo của BKS về cung cấp thông tin theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng 2024
28 ngày trước
TPB: CBTT Nghị quyết HĐQT thông qua tái cấp HMTD và HM cam kết thu xếp TC cho NCLQ
29 ngày trước
TPB: Nghị quyết HĐQT thông qua cấp thấu chi cho NCLQ
1 tháng trước
TPB: Thông báo các Quy chế nội bộ, Quy chế tổ chức hoạt động và Điều lệ TPBank
1 tháng trước
TPB: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 31
1 tháng trước
TPB: Thông báo ngày ĐKCC chi trả cổ tức năm 2024 bằng tiền
1 tháng trước
TPB: CBTT Nghị quyết HĐQT thông qua phương án chi trả cổ tức bằng tiền mặt trong năm 2024
1 tháng trước
TPB: HĐQT thông qua việc tái cấp hạn mức bảo lãnh và hạn mức cam kết thu xếp tài chính cho CTCP An toàn Thông tin Cyradar
2 tháng trước
Tin công ty
TPB: CBTT Nghị quyết HĐQT thông qua các hợp đồng, giao dịch nghiệp vụ cấp tín dụng thuộc thẩm quyền HĐQT
24 ngày trước
TPB: Thông báo của BKS về cung cấp thông tin theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng 2024
28 ngày trước
TPB: CBTT Nghị quyết HĐQT thông qua tái cấp HMTD và HM cam kết thu xếp TC cho NCLQ
29 ngày trước
Có thể bạn sẽ quan tâm
25,100
+50
0.20%
Vốn hóa
73,105T
Khối lượng giao dịch
5,576,500
P/E
6.59
29,400
-1,000
3.30%
Vốn hóa
75,193T
Khối lượng giao dịch
14,354,300
P/E
9.01
21,950
+50
0.20%
Vốn hóa
54,780T
Khối lượng giao dịch
2,276,500
P/E
11.77
29,100
+300
1.00%
Vốn hóa
54,859T
Khối lượng giao dịch
5,366,200
P/E
6.92