VBB
(UPCOM)
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (VietBank) được thành lập vào năm 2006. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan. VietBank trở thành công ty đại chúng từ năm 2016. VietBank được giao dịch trên thị trường UPCOM từ cuối tháng 07/2019. So với năm 2020, năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 1.6%, tăng 0.83%. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 3.65%, tăng 1.9%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 49.74%, giảm 8.39%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 506.6 tỷ đồng, tăng 69.12%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 9.19%, tăng 3.37%.
Định giá
Không hấp dẫnVBB
VBB
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
10,000
-100
0.99%
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Thông tin sơ lược về cổ phiếu VBB
Vị thế công ty
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (VietBank) được thành lập vào năm 2006. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan. VietBank trở thành công ty đại chúng từ năm 2016. VietBank được giao dịch trên thị trường UPCOM từ cuối tháng 07/2019. So với năm 2020, năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 1.6%, tăng 0.83%. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 3.65%, tăng 1.9%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 49.74%, giảm 8.39%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 506.6 tỷ đồng, tăng 69.12%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 9.19%, tăng 3.37%.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Huy động vốn;
- Cho vay;
- Dịch vụ ngân hàng liên quan;
- Đầu tư tài chính;
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Xây dựng VietBank theo mô hình ngân hàng bán lẻ chủ động và hiện đại;
- Xây dựng và phát triển thương hiệu VietBank chuyên nghiệp và đồng bộ trên toàn hệ thống;
- Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới hoạt động tại các vùng kinh tế trọng điểm và thuận lợi cho hoạt động động kinh doanh của Ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động và thị phần hoạt động, gia tăng năng lực cạnh tranh;
- Thực hiện dự án ngân hàng số, hiện đại hóa công nghệ thông tin ngân hàng;
Rủi ro kinh doanh
- Rủi ro địa chính trị và nguy cơ chiến tranh thương mại có chiều hướng gia tăng, Thị trường tài chính thế giới có thể chịu tác động bởi xu hướng đẩy nhanh quá trình bình thường hóa chính sách tiền tệ ở các nền kinh tế chủ chốt (Mỹ, Anh, EU..).
- Những biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán, ngoại hối và giá hàng hóa trên thị trường.
- Rủi ro có thể phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Có thể xảy ra trong trường hợp ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Ngân hàng không thể đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
- Những rủi ro có thể xảy đến trong quá trình vận hành của ngân hàng như rủi ro từ phía con người không tuân thủ các quy tắc, quy trình vận hành dẫn đến thất thoát, sai sót hoặc vi phạm pháp luật.
- Rủi ro tổn thất tài sản xảy ra do hoạt động kém hiệu quả, như hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lường trước được.
Xem thêm
Cơ hội x2, x3 tài khoản với
Bộ lọc cổ phiếu tăng trưởng đột biến
Ghi chú của bạn
Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu VBB? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.
Chi tiết khớp lệnh
Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B
Tài chính của VBB
Lịch sử giá
% 7D
7.41%
% 1M
8.26%
% YTD
0.000%
% 1Y
9.91%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
8,410
Beta 5 năm
1.1
Định giá
P/E (TTM)
10.44
P/B (FQ)
0.82
EV/EBITDA
7.42
Tỷ suất cổ tức
-
Giá trị nội tại
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
10,000
10,100
24h
Vốn hóa
5,711TP/E
10.44P/B
0.82EV/EBITDA
7.42Khối lượng giao dịch
6,900Số lượng cổ phiếu lưu hành
571,153,300Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
08/01/2024
10/06/2021
Thông tin doanh nghiệp
Vị thế công ty
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (VietBank) được thành lập vào năm 2006. Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan. VietBank trở thành công ty đại chúng từ năm 2016. VietBank được giao dịch trên thị trường UPCOM từ cuối tháng 07/2019. So với năm 2020, năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 1.6%, tăng 0.83%. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 3.65%, tăng 1.9%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 49.74%, giảm 8.39%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 506.6 tỷ đồng, tăng 69.12%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 9.19%, tăng 3.37%.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Huy động vốn;
- Cho vay;
- Dịch vụ ngân hàng liên quan;
- Đầu tư tài chính;
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Xây dựng VietBank theo mô hình ngân hàng bán lẻ chủ động và hiện đại;
- Xây dựng và phát triển thương hiệu VietBank chuyên nghiệp và đồng bộ trên toàn hệ thống;
- Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới hoạt động tại các vùng kinh tế trọng điểm và thuận lợi cho hoạt động động kinh doanh của Ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động và thị phần hoạt động, gia tăng năng lực cạnh tranh;
- Thực hiện dự án ngân hàng số, hiện đại hóa công nghệ thông tin ngân hàng;
Rủi ro kinh doanh
- Rủi ro địa chính trị và nguy cơ chiến tranh thương mại có chiều hướng gia tăng, Thị trường tài chính thế giới có thể chịu tác động bởi xu hướng đẩy nhanh quá trình bình thường hóa chính sách tiền tệ ở các nền kinh tế chủ chốt (Mỹ, Anh, EU..).
- Những biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán, ngoại hối và giá hàng hóa trên thị trường.
- Rủi ro có thể phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Có thể xảy ra trong trường hợp ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Ngân hàng không thể đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
- Những rủi ro có thể xảy đến trong quá trình vận hành của ngân hàng như rủi ro từ phía con người không tuân thủ các quy tắc, quy trình vận hành dẫn đến thất thoát, sai sót hoặc vi phạm pháp luật.
- Rủi ro tổn thất tài sản xảy ra do hoạt động kém hiệu quả, như hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lường trước được.
Tài chính của VBB
Lịch sử giá
% 7D
7.41%
% 1M
8.26%
% YTD
0.000%
% 1Y
9.91%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên8,410
Beta 5 năm1.1
Định giá
P/E (TTM)10.44
P/B (FQ)0.82
EV/EBITDA7.42
Tỷ suất cổ tức-
Giá trị nội tại
Tin công ty
VBB: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận thay đổi địa điểm phòng giao dịch Đền Lừ
1 ngày trước
VBB: Nghị quyết Hội đồng quản trị
21 ngày trước
VBB: Thay đổi nhân sự
25 ngày trước
VBB: Thay đổi nhân sự
25 ngày trước
VBB: Điều lệ Ngân hàng sửa đổi
29 ngày trước
Ký hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm 2024
1 tháng trước
Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh - Phòng giao dịch Chợ Mới
1 tháng trước
Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh - Phòng giao dịch Cao Thắng
1 tháng trước
Thay đổi nhân sự
1 tháng trước
Có thể bạn sẽ quan tâm
12,100
-
0.00%
Vốn hóa
10,840T
Khối lượng giao dịch
3,600
P/E
12.96
14,700
+150
1.00%
Vốn hóa
29,400T
Khối lượng giao dịch
2,758,000
P/E
6.36
14,800
+250
1.70%
Vốn hóa
30,411T
Khối lượng giao dịch
2,371,500
P/E
7