VIB
(HOSE)
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) được thành lập vào năm 1996. VIB hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay tín dụng. Ngoài ra, Ngân hàng còn tham gia các hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, đầu tư tài chính, quản lý rủi ro và bảo toàn vốn. VIB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 10/2020. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 4.38%, tăng 0.34% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 2.32%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 51.4%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 6409.75 tỷ đồng, tăng 38.07% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 30.33%, thuộc Top cao nhất ngành.
Định giá
Hấp dẫnVIB
VIB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam
18,300
+150
0.83%
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Thông tin sơ lược về cổ phiếu VIB
Vị thế công ty
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) được thành lập vào năm 1996. VIB hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay tín dụng. Ngoài ra, Ngân hàng còn tham gia các hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, đầu tư tài chính, quản lý rủi ro và bảo toàn vốn. VIB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 10/2020. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 4.38%, tăng 0.34% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 2.32%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 51.4%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 6409.75 tỷ đồng, tăng 38.07% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 30.33%, thuộc Top cao nhất ngành.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Huy động vốn;
- Tín dụng;
- Liên kết và đầu tư tài chính;
- Kinh doanh ngoại hối;
- Thanh toán quốc tế;
- Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn;
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME): Mở rộng các trung tâm kinh doanh phục vụ các khách hàng SME tại các tỉnh, thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Cần Thơ, Đồng Nai, Bình Dương, Nha Trang, Vinh, Thanh Hóa, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình với kế hoạch sẽ tăng trưởng mạnh tín dụng tại phân khúc khách hàng này.
- Đối với đối tượng khách hàng cá nhân: Các chương trình dành cho khách hàng cá nhân do VIB đưa ra không chỉ gói gọn trong các sản phẩm huy động và cho vay mà còn được mở rộng sang các sản phẩm khác như thẻ Master, thẻ ATM, thanh toán hóa đơn qua ebank...
- Đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp lớn: VIB tiếp tục triển khai các gói sản phẩm tín dụng phục vụ các doanh nghiệp, Tổng công ty lớn có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định thuộc các ngành trọng tâm theo định hướng của Chính Phủ. Bên cạnh đó, VIB triển khai thêm các gói sản phẩm riêng cho các công ty trực thuộc các doanh nghiệp và Tổng công ty lớn.
- Đối với các lĩnh vực ưu tiên: VIB chú trọng tăng trưởng tín dụng đối với các lĩnh vực sản xuất kinh doanh được chính phủ ưu tiên phát triển, mang lại lợi ích tốt cho nền kinh tế. VIB tập trung tín dụng cho các khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, công nghệ hỗ trợ và lĩnh vực phát triển nông nghiệp nông thôn.
Rủi ro kinh doanh
- Rủi ro địa chính trị và nguy cơ chiến tranh thương mại có chiều hướng gia tăng, Thị trường tài chính thế giới có thể chịu tác động bởi xu hướng đẩy nhanh quá trình bình thường hóa chính sách tiền tệ ở các nền kinh tế chủ chốt (Mỹ, Anh, EU..).
- Những biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán, ngoại hối và giá hàng hóa trên thị trường.
- Rủi ro có thể phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Có thể xảy ra trong trường hợp ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Ngân hàng không thể đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
- Những rủi ro có thể xảy đến trong quá trình vận hành của ngân hàng như rủi ro từ phía con người không tuân thủ các quy tắc, quy trình vận hành dẫn đến thất thoát, sai sót hoặc vi phạm pháp luật,
- Rủi ro tổn thất tài sản xảy ra do hoạt động kém hiệu quả, như hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lường trước được.
Xem thêm
Ghi chú của bạn
Xem tất cả
Bạn đánh giá thế nào về cổ phiếu VIB? Hãy ghi lại để đánh giá lại về sau nhé.
Chi tiết khớp lệnh
Thời gian
Khối lượng
Giá
%
M/B
Tài chính của VIB
Lịch sử giá
% 7D
0.55%
% 1M
2.40%
% YTD
15.72%
% 1Y
18.13%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên
8,207,610
Beta 5 năm
1.26
Định giá
P/E (TTM)
7.59
P/B (FQ)
1.36
EV/EBITDA
5.89
Tỷ suất cổ tức
6.83%
Giá trị nội tại
Báo cáo phân tích
Báo cáo
Giá mục tiêu / Khuyến nghị
Nguồn: SSV05/11/2024
21,600
TRUNG LẬP
Nguồn: VPBS01/10/2024
21,786
TRUNG LẬP
Nguồn: VPBS26/09/2024
25,100
MUA
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
22/08/2024
Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:17
17/04/2024
Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 650 đồng/CP
19/01/2024
Trả cổ tức đợt 1/2023 bằng tiền, 600 đồng/CP
22/06/2023
Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:20
06/04/2023
Trả cổ tức đợt 2/2022 bằng tiền, 500 đồng/CP
09/02/2023
Trả cổ tức năm 2022 bằng tiền, 1,000 đồng/CP
30/05/2022
Phát hành cho CBCNV 10,930,000
13/05/2022
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:35
09/06/2021
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 10:4
19/11/2020
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 1:0.2
14/08/2019
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:18
05/07/2019
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 3.181%
05/06/2019
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5.67%
16/11/2018
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:41.13
07/11/2018
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 4.98%
02/06/2017
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%
24/10/2016
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 1000:165
11/12/2015
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 100:14
Bộ lọc "Siêu cổ phiếu" tiềm năng (mới)
Quý 3 - 2024Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
18,100
18,300
24h
Vốn hóa
54,518TP/E
7.59P/B
1.36EV/EBITDA
5.89Khối lượng giao dịch
3,701,900Số lượng cổ phiếu lưu hành
2,979,127,810Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Thông tin giao dịch
Lệnh mua bán
Khối lượng mua
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán
0
0
0
Tổng khối lượng đặt muaTổng khối lượng đặt bán
Chi tiết khớp lệnh
Không có dữ liệu
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
emptyKhối lượngGiá trị giao dịch
Giá trị giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 10 phiên gần nhất
Lịch trả cổ tức và chia tách cổ phiếu
Ngày
Sự kiện
22/08/2024
17/04/2024
19/01/2024
22/06/2023
06/04/2023
09/02/2023
30/05/2022
13/05/2022
09/06/2021
19/11/2020
14/08/2019
05/07/2019
05/06/2019
16/11/2018
07/11/2018
02/06/2017
24/10/2016
11/12/2015
Thông tin doanh nghiệp
Vị thế công ty
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) được thành lập vào năm 1996. VIB hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay tín dụng. Ngoài ra, Ngân hàng còn tham gia các hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, đầu tư tài chính, quản lý rủi ro và bảo toàn vốn. VIB được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ tháng 10/2020. Trong năm 2021, Biên lãi thuần (NIM) ở mức 4.38%, tăng 0.34% so với cùng kỳ. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 2.32%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu ở mức 51.4%. Lợi nhuận sau thuế có giá trị bằng 6409.75 tỷ đồng, tăng 38.07% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ở mức 30.33%, thuộc Top cao nhất ngành.
Sản phẩm dịch vụ chính
- Huy động vốn;
- Tín dụng;
- Liên kết và đầu tư tài chính;
- Kinh doanh ngoại hối;
- Thanh toán quốc tế;
- Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn;
Chiến lược phát triển và đầu tư
- Đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME): Mở rộng các trung tâm kinh doanh phục vụ các khách hàng SME tại các tỉnh, thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Cần Thơ, Đồng Nai, Bình Dương, Nha Trang, Vinh, Thanh Hóa, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình với kế hoạch sẽ tăng trưởng mạnh tín dụng tại phân khúc khách hàng này.
- Đối với đối tượng khách hàng cá nhân: Các chương trình dành cho khách hàng cá nhân do VIB đưa ra không chỉ gói gọn trong các sản phẩm huy động và cho vay mà còn được mở rộng sang các sản phẩm khác như thẻ Master, thẻ ATM, thanh toán hóa đơn qua ebank...
- Đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp lớn: VIB tiếp tục triển khai các gói sản phẩm tín dụng phục vụ các doanh nghiệp, Tổng công ty lớn có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định thuộc các ngành trọng tâm theo định hướng của Chính Phủ. Bên cạnh đó, VIB triển khai thêm các gói sản phẩm riêng cho các công ty trực thuộc các doanh nghiệp và Tổng công ty lớn.
- Đối với các lĩnh vực ưu tiên: VIB chú trọng tăng trưởng tín dụng đối với các lĩnh vực sản xuất kinh doanh được chính phủ ưu tiên phát triển, mang lại lợi ích tốt cho nền kinh tế. VIB tập trung tín dụng cho các khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, công nghệ hỗ trợ và lĩnh vực phát triển nông nghiệp nông thôn.
Rủi ro kinh doanh
- Rủi ro địa chính trị và nguy cơ chiến tranh thương mại có chiều hướng gia tăng, Thị trường tài chính thế giới có thể chịu tác động bởi xu hướng đẩy nhanh quá trình bình thường hóa chính sách tiền tệ ở các nền kinh tế chủ chốt (Mỹ, Anh, EU..).
- Những biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán, ngoại hối và giá hàng hóa trên thị trường.
- Rủi ro có thể phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Có thể xảy ra trong trường hợp ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Ngân hàng không thể đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
- Những rủi ro có thể xảy đến trong quá trình vận hành của ngân hàng như rủi ro từ phía con người không tuân thủ các quy tắc, quy trình vận hành dẫn đến thất thoát, sai sót hoặc vi phạm pháp luật,
- Rủi ro tổn thất tài sản xảy ra do hoạt động kém hiệu quả, như hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lường trước được.
Tài chính của VIB
Lịch sử giá
% 7D
0.55%
% 1M
2.40%
% YTD
15.72%
% 1Y
18.13%
Khối lượng giao dịch TB 10 phiên8,207,610
Beta 5 năm1.26
Định giá
P/E (TTM)7.59
P/B (FQ)1.36
EV/EBITDA5.89
Tỷ suất cổ tức6.83%
Giá trị nội tại
Báo cáo phân tích
Báo cáo
Giá mục tiêu / Khuyến nghị
Khi chi phí vốn không phải điểm mạnh
Nguồn: SSV05/11/2024
21,600
TRUNG LẬP
Điều chỉnh kỳ vọng do kết quả kinh doanh 1H2024 kém khả quan
Nguồn: VPBS01/10/2024
21,786
TRUNG LẬP
Kỳ vọng phục hồi mảng sản phẩm chiến lược cho vay thẻ tiêu dùng và cho vay SXKD
Nguồn: VPBS26/09/2024
25,100
MUA
Tin công ty
VIB: Thông báo giao dịch cổ phiếu của người có liên quan đến người nội bộ Đặng Minh Ngọc
10 giờ trước
VIB: Thông báo giao dịch cổ phiếu của người có liên quan đến người nội bộ Đặng Thị Thu Hà
10 giờ trước
VIB: Quyết định của Cục Thuế doanh nghiêp lớn
3 ngày trước
VIB: Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu của Người nội bộ Nguyễn Minh Huệ
3 ngày trước
VIB: Báo cáo về ngày trở thành nhóm cổ đông lớn
7 ngày trước
VIB: Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu của Người nội bộ Hồ Vân Long
10 ngày trước
VIB: Thông báo giao dịch cổ phiếu của Người nội bộ Nguyễn Minh Huệ
10 ngày trước
VIB: Báo cáo về ngày không còn là cổ đông lớn Commonwealth Bank of Australia
16 ngày trước
VIB: Báo cáo về thay đổi sở hữu của cổ đông lớn Commonwealth Bank of Australia
16 ngày trước
Có thể bạn sẽ quan tâm
24,850
+350
1.40%
Vốn hóa
110,996T
Khối lượng giao dịch
7,582,000
P/E
6.83
31,700
+150
0.50%
Vốn hóa
81,076T
Khối lượng giao dịch
620,300
P/E
8.38
24,000
+450
1.90%
Vốn hóa
127,351T
Khối lượng giao dịch
6,580,200
P/E
5.97
19,200
+500
2.70%
Vốn hóa
152,331T
Khối lượng giao dịch
27,855,200
P/E
11.55