Vàng 750 (18K)
Vàng 750 (18K) PNJ được chế tác bởi Công ty Vàng bạc Đá quý PNJ, có hàm lượng vàng nguyên chất 75.0%. Nhờ tỷ lệ hợp kim phù hợp, vàng 750 có độ cứng và độ bền cao hơn giúp trang sức giữ form tốt, ít bị biến dạng và có màu sắc đa dạng. Đây là chất liệu phổ biến trong chế tác trang sức cao cấp, kết hợp giữa giá trị thẩm mỹ và độ bền. Sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
95,930,000
-900,000
0.93%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
58,800,000
97,130,000
1Y
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
58,800,000
97,130,000
1Y
Vàng 750 (18K)
95,930,000
-900,000
0.93%
Biểu đồ giá
1M
3M
6M
YTD
1Y
Tất cả
Lượng
Cây
Chỉ
Phân
1M
3M
6M
YTD
1Y
Tất cả
Giá bán ra
Giá mua vào
Giá Vàng 750 (18K) hôm nay đang niêm yết ở ngưỡng
88,430,000 - 95,930,000
VNĐ/lượng (mua vào - bán ra); giảm -900,000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm -900,000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với ngày hôm trước.Vàng 750 (18K)
Vàng 750 (18K) PNJ được chế tác bởi Công ty Vàng bạc Đá quý PNJ, có hàm lượng vàng nguyên chất 75.0%. Nhờ tỷ lệ hợp kim phù hợp, vàng 750 có độ cứng và độ bền cao hơn giúp trang sức giữ form tốt, ít bị biến dạng và có màu sắc đa dạng. Đây là chất liệu phổ biến trong chế tác trang sức cao cấp, kết hợp giữa giá trị thẩm mỹ và độ bền. Sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
95,930,000
-900,000
0.93%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
58,800,000
97,130,000
1Y
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
58,800,000
97,130,000
1Y
Tổng quan
Giá hiện tại
95,930,000
Giá đóng cửa phiên trước
96,830,000
Biên độ 52 tuần
58,800,000
-
97,130,000
Biến động giá
% 7D
+0.56%
% 1M
+7.67%
% 3M
+10.74%
% YTD
+51.55%
% 1Y
+63.15%
% 5Y
-
Loại vàng liên quan
Tin tức giá vàng
SJC thông tin về chất lượng 6.255 lượng vàng miếng trái quy định
Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn - SJC khẳng định, mọi sản phẩm vàng miếng SJC lưu hành trên thị trường đều đạt tiêu chuẩn chất lượng, đúng quy định pháp luật.Những ngày qua, thông tin về việc bà Lê Thúy Hằng, cựu Tổng Giám đốc SJC bị cáo buộc liên quan đến hành vi đưa nguyên liệu không rõ nguồn gốc vào quá trình gia công vàng cho Ngân hàng Nhà nước, dẫn đến việc "sản xuất 6.7 phút trước
Ngân hàng ANZ nâng dự báo giá vàng lên 3.800 USD nhờ nhu cầu đầu tư mạnh mẽ
Giá vàng thế giới đã chạm mức cao nhất mọi thời đại ở 3.673,95 USD/ounce vào thứ Ba và tăng 38% từ đầu năm đến nay, được hỗ trợ bởi đồng USD yếu, hoạt động mua vào mạnh từ các ngân hàng trung ương, chính sách tiền tệ ôn hòa và sự bất ổn toàn cầu gia tăng.17 giờ trước
Ngân hàng, doanh nghiệp sẵn sàng tham gia thị trường vàng
Thủ tướng đánh giá việc giá vàng biến động “rất đáng chú ý”.Chính phủ đã ban hành Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 sửa đổi, bổ sung Nghị định 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, trong đó giao quyền nhập khẩu và sản xuất vàng miếng cho một số ngân hàng và doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện.1 ngày trước
Vàng lập kỷ lục mới khi kỳ vọng Fed hạ lãi suất gia tăng
Vào lúc 14 giờ 36 phút, giá vàng giao ngay tăng 0,2% lên 3.642,09 USD/ounce sau khi đã chạm mức cao kỷ lục 3.659,10 USD vào đầu phiên.Giá vàng Mỹ giao tháng 12/2025 cũng nhích 0,1% lên 3.682,10 USD/ounce.1 ngày trước
Yêu cầu Thanh tra Chính phủ khẩn trương thanh tra hoạt động kinh doanh vàng; phát hiện dấu hiệu vi phạm chuyển ngay hồ sơ sang cơ quan Công an
Khẩn trương thành lập Đoàn thanh tra kinh doanh vàng, báo cáo kết quả thanh tra trong tháng 9/2025
Văn phòng Chính phủ vừa có Văn bản số 8390/VPCP-V....2 ngày trước
Vì sao Mỹ miễn thuế toàn cầu cho vàng, vonfram và uranium?
Động thái này không chỉ xoa dịu sự lo lắng của thị trường vàng sau nhiều tuần biến động mà còn được kỳ vọng mở đường cho việc thúc đẩy các thỏa thuận thương mại song phương giữa Washington và các đối tác lớn.2 ngày trước
Tổng quan
Giá hiện tại
95,930,000
Giá đóng cửa phiên trước
96,830,000
Biên độ 52 tuần
58,800,000
-
97,130,000
Biến động giá
% 7D
+0.56%
% 1M
+7.67%
% 3M
+10.74%
% YTD
+51.55%
% 1Y
+63.15%
% 5Y
-
Chỉ số chứng khoán
VNINDEX
1,657.75
1,657.75
0.88%
Dow Jones
45,490.93
45,490.93
-0.48%
Nasdaq Composite
21,886.06
21,886.06
0.03%
S&P 500
6,532.03
6,532.03
0.30%
Cổ phiếu xu hướng
VIC
136,000
136,000
3.90%
VHM
105,900
105,900
4.03%
MWG
78,800
78,800
4.37%
HVN
32,900
32,900
2.81%
CC1
35,800
35,800
8.48%
TAL
42,500
42,500
2.16%
VSF
26,200
26,200
3.56%
LGC
62,300
62,300
0.00%