Nữ trang 61%
Nữ trang 61% SJC là loại trang sức có hàm lượng vàng nguyên chất 61% (tương đương vàng 14.6K), được chế tác bởi Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC). Phần còn lại 39% là hợp kim nhằm tăng độ cứng, giúp trang sức bền hơn và ít bị trầy xước trong quá trình sử dụng. Với tỷ lệ vàng này, sản phẩm có độ bền cao hơn so với vàng có hàm lượng vàng lớn hơn, đồng thời vẫn giữ được màu sắc đặc trưng của vàng, phù hợp cho nhu cầu sử dụng hằng ngày.
72,808,000
+122,000
0.17%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
54,628,000
72,869,000
1Y
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
54,628,000
72,869,000
1Y
Nữ trang 61%
72,808,000
+122,000
0.17%
Biểu đồ giá
1M
3M
6M
YTD
1Y
Tất cả
Lượng
Cây
Chỉ
Phân
1M
3M
6M
YTD
1Y
Tất cả
Giá bán ra
Giá mua vào
Giá Nữ trang 61% hôm nay đang niêm yết ở ngưỡng
65,308,000 - 72,808,000
VNĐ/lượng (mua vào - bán ra); giảm -178,000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 122,000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với ngày hôm trước.Nữ trang 61%
Nữ trang 61% SJC là loại trang sức có hàm lượng vàng nguyên chất 61% (tương đương vàng 14.6K), được chế tác bởi Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC). Phần còn lại 39% là hợp kim nhằm tăng độ cứng, giúp trang sức bền hơn và ít bị trầy xước trong quá trình sử dụng. Với tỷ lệ vàng này, sản phẩm có độ bền cao hơn so với vàng có hàm lượng vàng lớn hơn, đồng thời vẫn giữ được màu sắc đặc trưng của vàng, phù hợp cho nhu cầu sử dụng hằng ngày.
72,808,000
+122,000
0.17%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
54,628,000
72,869,000
1Y
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
54,628,000
72,869,000
1Y
Tổng quan
Giá hiện tại
72,808,000
Giá đóng cửa phiên trước
72,686,000
Biên độ 52 tuần
54,628,000
-
72,869,000
Biến động giá
% 7D
+0.76%
% 1M
+1.44%
% 3M
+3.2%
% YTD
+33.13%
% 1Y
-
% 5Y
-
Loại vàng liên quan
Tin tức giá vàng
Chuyên gia dự báo: Giá vàng sắp bước vào giai đoạn tăng giá mới, liên tục xác lập kỷ lục
Thị trường vàng thế giới tiếp tục duy trì trạng thái thận trọng trong những phiên gần đây, khi giới đầu tư dõi theo hội nghị thường niên Jackson Hole do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ tổ chức.375,8 USD/ounce.16 giờ trước
Giá vàng nhẫn và vàng miếng đều đạt đỉnh mới
9h sáng nay, giá vàng miếng được Doji và SJC niêm yết ở ngưỡng 124,125,4 triệu đồng (bán), tăng 600.000 đồng/lượng so với đầu giờ sáng nay.Đây là mức giá cao nhất hiện nay.Cùng thời điểm, giá vàng nhẫn được Doji niêm yết ở ngưỡng 117,3 - 120,3 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 100.1 ngày trước
Với niềm tin Fed cắt giảm lãi suất, loại tài sản ‘nhẵn mặt’ với người Việt có thể tiếp tục tăng, nối dài chuỗi kỷ lục
Các chiến lược gia của ngân hàng UBS đã nâng dự báo giá vàng giao ngay năm 2026.Họ cho rằng đà tăng mạnh mẽ từ đầu năm nay sẽ còn tiếp diễn.Ngân hàng giữ nguyên mục tiêu cuối năm 2025 ở mức 3.700 USD.1 ngày trước
Tìm hiểu về Sản phẩm Bạc Kim Phúc Lộc của Sacombank-SBJ!
Lãnh đạo của Công ty TNHH MTV Vàng Bạc đá quý Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SBJ) đã có những chia sẻ về sản phẩm bạc ép vỉ Kim Phúc Lộc, hiện nay đang là một trong những sản phẩm được nhiều người mong muốn sở hữu nhất.3 ngày trước
Giá vàng tăng trước thềm cuộc gặp Mỹ - Ukraine
Chiều 18/8, giá vàng bặt tăng trở lại sau khi chạm mức thấp nhất hai tuần, trong bối cảnh các nhà đầu tư đang chờ đợi cuộc gặp của Tổng thống Mỹ Donald Trump với Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelensky.3 ngày trước
Vàng SJC tăng gần 40 triệu đồng/lượng từ đầu năm đến nay
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC 123,5 - 124,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giữ nguyên so với sáng qua.So với đầu năm, giá vàng miếng SJC đã tăng gần 40 triệu đồng/lượng, tương ứng tăng gần 50% chỉ trong vòng hơn 8 tháng.4 ngày trước
Tổng quan
Giá hiện tại
72,808,000
Giá đóng cửa phiên trước
72,686,000
Biên độ 52 tuần
54,628,000
-
72,869,000
Biến động giá
% 7D
+0.76%
% 1M
+1.44%
% 3M
+3.2%
% YTD
+33.13%
% 1Y
-
% 5Y
-
Chỉ số chứng khoán
VNINDEX
1,647.32
1,647.32
-2.41%
Dow Jones
44,785.51
44,785.51
-0.34%
Nasdaq Composite
21,100.31
21,100.31
-0.34%
S&P 500
6,370.18
6,370.18
-0.40%
Cổ phiếu xu hướng
BID
43,950
43,950
3.90%
LPB
46,550
46,550
-3.82%
MCH
117,500
117,500
1.47%
VIB
23,450
23,450
0.21%
SSB
22,500
22,500
-2.60%
MSB
17,950
17,950
2.87%
OCB
14,600
14,600
0.00%
VBB
12,600
12,600
0.80%