Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ
Vàng Nhẫn SJC 99.99 1 chỉ là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất đạt 99.99%, được chế tác dưới dạng nhẫn trơn hoặc có hoa văn tinh xảo. Sản phẩm do Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) sản xuất và chứng nhận, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn cao nhất. Vàng Nhẫn SJC 99.99 1 chỉ có trọng lượng 1 chỉ, tương đương 3.75 gram. Đây là lựa chọn phổ biến cho nhu cầu tích trữ tài sản, đầu tư hoặc làm quà tặng có giá trị.
114,000,000
+200,000
0.18%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
74,300,000
119,000,000
1Y
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
74,300,000
119,000,000
1Y
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ
114,000,000
+200,000
0.18%
Biểu đồ giá
1M
3M
6M
YTD
1Y
Tất cả
Lượng
Cây
Chỉ
Phân
1M
3M
6M
YTD
1Y
Tất cả
Giá bán ra
Giá mua vào
Giá Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ hôm nay đang niêm yết ở ngưỡng
111,700,000 - 114,000,000
VNĐ/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200,000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 200,000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với ngày hôm trước.Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ
Vàng Nhẫn SJC 99.99 1 chỉ là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất đạt 99.99%, được chế tác dưới dạng nhẫn trơn hoặc có hoa văn tinh xảo. Sản phẩm do Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) sản xuất và chứng nhận, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn cao nhất. Vàng Nhẫn SJC 99.99 1 chỉ có trọng lượng 1 chỉ, tương đương 3.75 gram. Đây là lựa chọn phổ biến cho nhu cầu tích trữ tài sản, đầu tư hoặc làm quà tặng có giá trị.
114,000,000
+200,000
0.18%
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
74,300,000
119,000,000
1Y
Chỉ số cơ bản
Giá thấp nhấtGiá cao nhất
74,300,000
119,000,000
1Y
Tổng quan
Giá hiện tại
114,000,000
Giá đóng cửa phiên trước
113,800,000
Biên độ 52 tuần
74,300,000
-
119,000,000
Biến động giá
% 7D
+0.44%
% 1M
-2.56%
% 3M
+22.06%
% YTD
+35.71%
% 1Y
+53.64%
% 5Y
-
Loại vàng liên quan
Tin tức giá vàng
Giá bạc thăng hoa, tăng gần 14% sau một tháng
Sáng 10/6, giá bạc trong nước cũng đã thiết lập mặt bằng mới theo đà tăng mạnh của giá bạc thế giới.Tập đoàn Vàng bạc đá quý Phú Quý niêm yết giá bạc miếng: 1.375.000 đồng – 1.418.Sau đó, giá bạc tiếp tục được điều chỉnh.26 phút trước
Thị trường vàng chờ tín hiệu từ đàm phán Mỹ-Trung
Trang chủ Thị trường Giá vàng
Your browser does not support the audio element.Đồng USD mạnh lên hạn chế khả năng giá vàng tăng.Giá vàng giao ngay vẫn được giao dịch ở mức 3.330,46 USD/ounce vào lúc 13 giờ 48 phút (giờ Việt Nam).3 giờ trước
Sau 2 tháng giá vàng biến động mạnh, người mua lỗ, lãi thế nào?
Tuy vậy, người mua vàng từ 2 tháng trước vẫn lãi đậm vì trước đó giá kim loại quý đã tăng quá mạnh.Đầu giờ sáng 10/6, giá vàng miếng được Doji và SJC niêm yết ở mức 115,7 - 117,7 triệu đồng/lượng (mua - bán).12 giờ trước
Chờ tin về đàm phán thương mại Mỹ - Trung, giá vàng thế giới tăng nhẹ
Trang chủ Thị trường Giá vàng
Your browser does not support the audio element.BNEWS
Giá vàng thế giới tăng nhẹ trong phiên 9/6 do đồng USD yếu hơn, trong bối cảnh các nhà đầu tư đang theo dõi sát sao diễn biến đàm phán thương mại Mỹ - Trung.12 giờ trước
Đề xuất đánh thuế mua bán vàng trên sàn
Hầu hết chuyên gia đồng tình phương án đánh thuế với giao dịch mua bán vàng để hạn chế đầu cơ.Ảnh: Chí Hùng .Ảnh: Chí Hùng .Chia sẻ với Tri Thức - Znews , nhiều chuyên gia bày tỏ quan điểm đồng thuận với định hướng này và kiến nghị mức thuế suất dự kiến áp dụng với các giao dịch vàng trong nước.14 giờ trước
Người mua vàng miếng lỗ gần chục triệu sau nửa tháng
Mở cửa phiên giao dịch ngày 9/6, giá vàng miếng tại các thương hiệu lớn ổn định ở mức 114,117,2 triệu đồng/lượng; Phú Quý đang mua vào thấp hơn 400.000 đồng so với các thương hiệu khác, với mức giao dịch là 114,117,2 triệu đồng/lượng.1 ngày trước
Tổng quan
Giá hiện tại
114,000,000
Giá đóng cửa phiên trước
113,800,000
Biên độ 52 tuần
74,300,000
-
119,000,000
Biến động giá
% 7D
+0.44%
% 1M
-2.56%
% 3M
+22.06%
% YTD
+35.71%
% 1Y
+53.64%
% 5Y
-
Chỉ số chứng khoán
VNINDEX
1,316.23
1,316.23
0.43%
Dow Jones
42,764.12
42,764.12
0.01%
Nasdaq Composite
19,591.23
19,591.23
0.31%
S&P 500
6,018.38
6,018.38
0.21%
Cổ phiếu xu hướng
VGI
71,700
71,700
2.72%
MSN
64,800
64,800
1.09%
STB
42,900
42,900
2.25%
REE
76,500
76,500
-0.65%
FRT
179,900
179,900
5.58%
SBT
18,650
18,650
0.81%
VTP
115,000
115,000
3.98%
DPM
34,850
34,850
3.11%