Learn
New AI

Thông báo

Tất cả
Cổ phiếu
Cảnh báo
Khác
Tất cả
Cổ phiếu
Cảnh báo
Khác
Vốn hóa là gì? Top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất (2023)

Vốn hóa là gì? Top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất (2023)

Simplize team02/11/2022

Vốn hóa là một khái niệm quan trọng trong việc xác định giá trị của một công ty và là một trong những chỉ số được sử dụng phổ biến trong đầu tư chứng khoán.

Dù bạn là một nhà đầu tư mới bắt đầu tìm hiểu hay là một nhà đầu tư kinh nghiệm, việc hiểu rõ về vốn hóa thị trường và cách tính toán sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư thông minh và hiệu quả.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về vốn hóa thị trường, những yếu tố ảnh hưởng đến nó và tại sao bạn nên quan tâm đến chỉ tiêu này khi đầu tư cổ phiếu.

Vốn hóa thị trường (hay, vốn hóa) là gì?

Vốn hóa thị trường là một chỉ số đo lường giá trị toàn bộ của tất cả cổ phiếu đang được lưu hành trên thị trường của một công ty, được tính toán bằng:

Vốn hóa thị trường = Giá hiện tại x Số lượng cổ phiếu lưu hành

Ví dụ: Xác định vốn hóa thị trường của cổ phiếu FPT:

vốn hóa thị trường FPT

  • Giá cổ phiếu: 79,100 vnđ/cổ phiếu
  • Số lượng cổ phiếu lưu hành: 1,097,026,560 cổ phiếu
  • Vốn hóa thị trường của FPT = 79,100 x 1,097,026,560 = 86,774,800,896,000 vnđ (hay 86,774 tỷ đồng)

Xem nhanh vốn hóa của một cổ phiếu

Ngoài việc tự tính toán, bạn có thể xem nhanh vốn hóa thị trường của một cổ phiếu bất kỳ trên Simplize.

vốn hóa thị trường FPT
Xem nhanh vốn hóa thị trường của cổ phiếu FPT trên Simplize (Nguồn: Simplize – Trang công ty)

Vốn hóa thị trường cho bạn biết điều gì?

Đầu tiên, Vốn hóa thị trường là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá giá trị của một công ty.

Với việc tính toán vốn hóa thị trường, bạn có thể biết được giá trị toàn bộ cổ phiếu của một công ty trên thị trường chứng khoán.

Vốn hóa là số tiền bỏ ra mua toàn bộ vốn cổ phần của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại.

Đây là một đặc điểm quan trọng giúp nhà đầu tư xác định được rủi ro, cũng như lợi nhuận của một công ty.

Thứ hai, Vốn hóa thể hiện quy mô hoạt động, vị thế của một doanh nghiệp.

Vốn hóa cao cho thấy doanh nghiệp này đã hoạt động từ lâu, thường là những doanh nghiệp đầu ngành.

Trong khi đó, vốn hóa nhỏ thường là những doanh nghiệp nhỏ, chịu sự dẫn dắt của doanh nghiệp đầu ngành và giá cổ phiếu chịu ảnh hưởng lớn từ biến động thị trường chứng khoán.

Ví dụ, hiện VCB (Ngân hàng Vietcombank) đang là cổ phiếu có vốn hóa cao nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam, với quy mô vốn hóa đạt 432,551 tỷ đồng.

vốn hóa VCB

Điều này cho thấy VCB là một trong những doanh nghiệp có quy mô hoạt động và vị thế rất lớn trên thị trường

Thứ ba, Vốn hóa thị trường cho thấy được tính thanh khoản và độ rủi ro của cổ phiếu.

Doanh nghiệp có quy mô vốn hóa lớn sẽ giúp bạn tránh được rủi ro thanh khoản của cổ phiếu trên thị trường. Tức là bạn có thể bán cổ phiếu (thoái vốn) nhanh mà không mất quá nhiều chi phí khi thực hiện.

rủi ro thanh khoản VCB
Với quy mô vốn hóa top 1 thị trường, rủi ro thanh khoản khi bạn đầu tư vào cổ phiếu VCB là thấp

Những công ty có vốn hóa cao thường sẽ đáng tin cậy hơn và có xu hướng rủi ro thấp hơn. Vì thế, bạn có thể đa dạng hóa danh mục của mình sao cho hiệu quả, tối ưu nhất và vẫn trong mức rủi ro chấp nhận được.

Ngược lại, đối với những doanh nghiệp có vốn hóa thấp, cổ phiếu của họ có thể ít được thanh khoản hơn, điều này có thể tăng độ rủi ro khi bạn đầu tư vào cổ phiếu của họ.

rủi ro thanh khoản
Cùng là cổ phiếu ngân hàng, nhưng vốn hóa của NVB chỉ khoảng 8,500 tỷ đồng (với hơn 556 triệu cổ phiếu đang lưu hành) khiến rủi ro thanh khoản khi bạn đầu tư vào cổ phiếu này là cao (Nguồn: Simplize – Phân tích 360 | Đánh giá 360)

Thứ tư, Giá trị vốn hóa cho thấy tiềm năng tăng trưởng giá cổ phiếu trong tương lai.

Các công ty vốn hóa lớn thường có tốc độ tăng trưởng chậm, nhưng ổn định và lợi thế mang lại lợi nhuận về lâu dài. Giá cổ phiếu của những công ty này thường không tăng mạnh.

Trong khi đó, các công ty vốn hóa vừa và nhỏ thì tiềm năng tăng giá cổ phiếu mạnh.

Top 10 doanh nghiệp có vốn hóa lớn nhất

Dưới đây là danh sách 10 doanh nghiệp có vốn hóa lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam (cập nhật T4/2023)

STT Mã CK Tên DNNY Vốn hóa (tỷ đồng)
1 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 432,551
2 BID Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 233,703
3 VHM CTCP Vinhomes 224,249
4 VIC Tập đoàn Vingroup – CTCP 209,766
5 GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP 195,222
6 ACV Tổng Công ty Càng hàng không Việt Nam – CTCP 178,509
7 VNM CTCP Sữa Việt Nam 155,492
8 VPB Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 141,312
9 CTG Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 140,327
10 HPG CTCP Tập đoàn Hòa Phát 120,947

Phân loại doanh nghiệp theo vốn hóa thị trường

Ở Việt Nam, dựa vào giá trị vốn hóa thị trường các doanh nghiệp sẽ được chia thành 3 nhóm:

  • Vốn hóa lớn (Large Cap)
  • Vốn hóa vừa (Mid Cap)
  • Vốn hóa nhỏ (Small Cap)

Doanh nghiệp vốn hóa lớn – Large Cap

Đây là nhóm doanh nghiệp có vốn hóa > 10,000 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu Large Cap là những doanh nghiệp có thị giá cổ phiếu cao, đi cùng với số lượng cổ phiếu lưu hành lớn.

Dưới đây là danh sách top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn và các thông tin cơ bản:

STT Mã CK Tên DNNY Vốn hóa (Tỷ đồng) Số lượng CP lưu hành Ngành nghề kinh doanh
1 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 432,551 4,732,516,350 Tài chính ngân hàng
2 BID Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 233,703 5,058,523,650 Tài chính ngân hàng
3 VHM CTCP Vinhomes 224,249 4,354,367,490 Quản lý và phát triển bất động sản
4 VIC Tập đoàn Vingroup – CTCP 209,766 3,813,935,620 Quản lý và phát triển bất động sản
5 GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP 195,222 1,913,950,000 Dầu và khí đốt
6 ACV Tổng Công ty Càng hàng không Việt Nam – CTCP 178,509 2,176,950,530 Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
7 VNM CTCP Sữa Việt Nam 155,492 2,089,955,460 Thực phẩm và thuốc lá
8 VPB Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 141,312 6,713,204,000 Tài chính ngân hàng
9 CTG Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 140,327 4,805,751,000 Tài chính ngân hàng
10 HPG CTCP Tập đoàn Hòa Phát 120,947 5,814,785,540 Kim loại và khai khoáng

Có thể thấy, những cổ phiếu vốn hóa lớn thường là những cổ phiếu đầu trong ngành, có sản phẩm được người tiêu dùng biết đến rộng rãi.

Ví dụ như:

  • Ngân hàng Vietcombank (Mã: VCB)
  • Tập đoàn Vingroup (Mã: VIC)
  • Sữa Vinamilk (Mã: VNM)

Doanh nghiệp vốn hóa vừa – Mid Cap

Là nhóm doanh nghiệp có vốn hóa từ 1,000 tỷ đến 10,000 tỷ đồng.

Những doanh nghiệp thuộc nhóm này thường sẽ có số lượng cổ phiếu hoặc thị giá không cao bằng nhóm Large Cap.

Quy mô hoạt động ở tầm trung và giá cổ phiếu trên thị trường không quá cao.

Dưới đây là danh sách top 10 cổ phiếu vốn hóa vừa và các thông tin cơ bản:

STT Mã CK Tên DNNY Vốn hóa (Tỷ đồng) Số lượng CP lưu hành Ngành nghề kinh doanh
1 VCG Tổng CTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam 9,887 485,879,872 Xây dựng
2 VHC CTCP Vĩnh Hoàn 9,792 183,376,960 Thực phẩm và thuốc lá
3 SBT CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa 9,693 673,188,544 Thực phẩm và thuốc lá
4 HSG CTCP Tập đoàn Hoa Sen 9,628 598,055,000 Kim loại và khai khoáng
5 VSH CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh 9,260 236,241,248 Tiện ích điện và sản xuất điện
6 OIL Tổng Công ty Dầu Việt Nam – CTCP 8,997 1,034,229,500 Dầu và khí đốt
7 NVB Ngân hàng TMCP Quốc Dân 8,519 556,803,600 Tài chính ngân hàng
8 NAB Ngân hàng TMCP Nam Á 8,464 846,434,700 Tài chính ngân hàng
9 PDR CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt 8,395 671,646,200 Quản lý và phát triển bất động sản
10 NT2 CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 8,290 287,876,032 Tiện ích điện và sản xuất điện

Những doanh nghiệp nhóm Mid Cap thường cố gắng để tăng thị phần và trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường.

Các doanh nghiệp trong nhóm Mid Cap giá càng cao, càng biểu hiện cho tốc độ hiệu quả của doanh nghiệp hay sự chú ý của thị trường dành cho cổ phiếu đó.

Doanh nghiệp vốn hóa nhỏ – Small Cap

Là nhóm doanh nghiệp có vốn hóa dưới 1,000 tỷ.

Những doanh nghiệp thuộc nhóm này có quy mô vốn rất nhỏ.

Dưới đây là danh sách top 10 cổ phiếu vốn hóa nhỏ và các thông tin cơ bản:

STT Mã CK Tên DNNY Vốn hóa (Tỷ đồng) Số lượng CP lưu hành Ngành nghề kinh doanh
1 AIC CTCP Bảo hiểm Hàng không 1,000 100,000,000 Bảo hiểm
2 SHN CTCP Đầu tư Tổng hợp Hà Nội 997 129,607,144 Bán buôn hàng công nghiệp tổng hợp
3 HWS CTCP Cấp nước Thừa Thiên Huế 996 87,383,000 Nước & Tiện ích liên quan
4 NHH CTCP Nhựa Hà Nội 994 72,880,000 Hóa chất
5 BHA CTCP Thủy điện Bắc Hà 990 66,000,000 Tiện ích điện và sản xuất điện
6 TAR CTCP Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An 986 78,319,780 Thực phẩm và thuốc lá
7 BDT CTCP Xây lắp và Vật liệu Xây dựng Đồng Tháp 976 35,595,400 Vật liệu xây dựng
8 HTN CTCP Hưng Thịnh Incons 971 89,116,410 Xây dựng
9 VIT CTCP Viglacera Tiên Sơn 969 49,999,664 Xây dựng và vật liệu xây dựng dân dụng
10 L18 CTCP Đầu tư và Xây dựng 18 968 38,116,530 Xây dựng

Giá cổ phiếu nhóm vốn hóa nhỏ thường khá thấp do công ty hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, không có biên lợi nhuận tốt hoặc bị thị trường bỏ quên, bị đánh giá thấp.

Cũng có nhiều trường hợp, đây là những công ty hoạt động không hiệu quả.

Những công ty có vốn hóa nhỏ thường có tính rủi ro cao, cũng như không có nhiều thông tin, số liệu để đánh giá.

2 nhân tố ảnh hưởng đến vốn hóa thị trường

Từ công thức:

Vốn hóa = Giá thị trường x Số lượng cổ phiếu

…chúng ta dễ dàng thấy được, Vốn hóa sẽ chịu ảnh hưởng bởi 2 yếu tố chính là:

  • Giá cổ phiếu
  • Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

Khi giá cổ phiếu trên thị trường biến động, dù tăng lên hay giảm đi, đều sẽ tác động đến vốn hóa của doanh nghiệp.

Ví dụ:

Giả sử công ty A có 10,000,000 cổ phiếu.

Ngày 1/10, giá cổ phiếu công ty là 30,000 vnđ/CP. Vốn hóa của công ty A lúc này là: 300 tỷ.

Tuy nhiên, đến ngày 1/11, giá cổ phiếu tăng lên 35,000 vnđ/CP.

Như vậy, vốn hóa của công ty A đã thay đổi, từ 300 tỷ lên 350 tỷ đồng.

Tương tự…

Khi số lượng cổ phiếu lưu hành của doanh nghiệp thay đổi, thì vốn hóa của cổ phiếu đó cũng thay đổi.

Vốn hóa thị trường có thể biến động tăng/giảm theo từng thời điểm khác nhau, chứ không phụ thuộc hoàn toàn vào giá trị thực sự hay hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Tuy nhiên, bạn cũng cần phải lưu ý rằng:

Khi một cổ phiếu được chia tách (ví dụ trả cổ tức cổ phiếu…) thì số lượng cổ phiếu lưu hành tăng lên, nhưng giá cổ phiếu lại giảm tương ứng theo tỷ lệ. Do đó mà vốn hóa thị trường của cổ phiếu không đổi.

Vốn hóa thị trường của cổ phiếu sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc chia tách cổ phiếu.

vốn hóa thị trường

Phân biệt Vốn hóa thị trường và Vốn chủ sở hữu

“Vốn hóa” và “Vốn chủ sở hữu” là 2 thuật ngữ phổ biến và được nhiều nhà đầu tư nhắc đến trong đầu tư.

Tuy nhiên, trên thực tế có khá nhiều nhà đầu tư bị nhầm lẫn giữa 2 thuật ngữ này.

  • Vốn hóa thị trường là căn cứ để đánh giá quy mô của doanh nghiệp. Và vốn hóa doanh nghiệp sẽ biến động theo thời gian, phụ thuộc vào giá cổ phiếu và số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Chỉ tiêu này không phản ánh giá trị thực của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại.
  • Vốn chủ sở hữu lại là căn cứ tính toán và xác định giá trị thực của doanh nghiệp. Giá cổ phiếu không ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, mà tài sản của doanh nghiệp sẽ là những yếu tố quyết định.

Bạn có thể đọc thêm về Vốn chủ sở hữu – Ý nghĩa và ứng dụng trong đầu tư.

Chiến lược đầu tư hiệu quả dựa trên vốn hóa

Nhà đầu tư thường có xu hướng đa dạng hóa danh mục đầu tư vào các cổ phiếu có vốn hóa khác nhau.

Sau đây là 4 yếu tố chính bạn cần xác định trước khi xây dựng danh mục đầu tư của mình:

  • Mục tiêu tài chính của bạn: bạn đầu tư để làm gì (tích lũy, cưới vợ, mua nhà hay tậu xe…)
  • Khả năng chấp nhận rủi ro (cao, trung bình hay thấp)
  • Khoảng thời gian đầu tư: 6 tháng, 1 năm hay 3 – 5 năm
  • Sự am hiểu và kiến thức của bạn

Việc xác định trước những điều trên sẽ giúp bạn xây dựng được một danh mục đầu tư đa dạng, giúp giảm thiểu rủi ro đầu tư trong mọi lĩnh vực (không riêng thị trường chứng khoán).

Từ đó giúp bạn theo đuổi mục tiêu tài chính của mình một cách hiệu quả nhất.

Chúc bạn thành công!

Chia sẻ bài viết

Simplize team

Đội ngũ Phát triển sản phẩm của Simplize. Là những thành viên có nền tảng kiến thức chuyên sâu và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và đầu tư.

Không bỏ lỡ những kiến thức mới nhất từ Simplize

Để lại email của bạn dưới đây để nhận được những bài viết kiến thức mới nhất dành riêng cho subscribers của Simplize.

make investing Simple

Download on the

App Store

GET IT ON

Google Play

CÔNG TY CỔ PHẦN SIMPLIZE
| MST: 0109620361DMCA.com Protection Status
CÔNG TY CỔ PHẦN SIMPLIZE| MST: 0109620361
DMCA.com Protection Status

© 2022 Simplize | Số 5 ngõ 316 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội. (+84) 38 840 8668